Tên gọi mới nhất của căn cước công dân sau thay đổi là gì? Thẻ căn cước công dân mới có giá trị như thế nào?

Tên gọi mới nhất của căn cước công dân sau thay đổi là gì? Thẻ căn cước công dân mới có giá trị như thế nào? Các thông tin chủ yếu trên Thẻ căn cước công dân sau thay đổi gồm những gì? Các hành vi bị pháp luật nghiêm cấm liên quan đến Căn cước công dân mới hiện nay?

Tên gọi mới nhất của căn cước công dân sau thay đổi là gì? Căn cước công dân mới có những thay đổi gì so với trước đây?

Trước đây, theo Luật Căn cước công dân 2014 (đã hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2024) thì ''Căn cước công dân'' là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

Và theo quy định hiện hành tại khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước 2023 quy định "Căn cước" là thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.

Như vậy, có thể thấy theo quy định hiện nay thì ''Căn cước công dân'' đã được đổi tên thành "Căn cước". Đồng thời, qua đó có thể thấy Căn cước sẽ có thêm các thông tin về nhân thân và sinh trắc học của một người. Sinh trắc học chính là những thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học cá biệt và ổn định của một người để nhận diện, phân biệt người này với người khác.

Đồng thời, thẻ căn cước công dân hiện nay cũng được đổi tên thành Thẻ căn cước và đây là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật Căn cước 2023.

Tên gọi mới nhất của căn cước công dân sau thay đổi là gì? Thẻ căn cước công dân mới có giá trị như thế nào?

Tên gọi mới nhất của căn cước công dân sau thay đổi là gì? Thẻ căn cước công dân mới có giá trị như thế nào? (Hình từ Internet)

Các thông tin chủ yếu trên Thẻ căn cước công dân sau thay đổi gồm những gì?

Theo Điều 18 Luật Căn cước 2023 thì Thẻ căn cước công dân sau thay đổi (Thẻ căn cước) gồm thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.

Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

- Ảnh khuôn mặt;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Bên cạnh đó, thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9 Luật Căn cước 2023, khoản 2 Điều 15 Luật Căn cước 2023 và khoản 2 Điều 22 Luật Căn cước 2023.

Cơ quan có thẩm quyền sẽ quy định chi tiết hướng dẫn về:

- Quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước;

- Việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước;

- Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Luật Căn cước 2023.

Thẻ căn cước công dân mới sau thay đổi có giá trị như thế nào?

Theo Điều 20 Luật Căn cước 2023 thì Thẻ căn cước công dân mới (Thẻ căn cước) có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

, Thẻ căn cước cũng được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

Ngoài ra, Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước.

- Trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.

Quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật sẽ được Nhà nước bảo vệ.

Các hành vi bị pháp luật nghiêm cấm liên quan đến Căn cước công dân mới hiện nay?

09 hành vi bị nghiệm cấm liên quan đến Căn cước công dân mới theo quy định tại Điều 7 Luật Căn cước 2023 gồm:

(1) Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.

(2) Giữ thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.

(3) Nhũng nhiễu, gây phiền hà, phân biệt đối xử khi giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.

(4) Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp không chính xác, cung cấp trái quy định của pháp luật các thông tin, tài liệu về căn cước hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.

(5) Không thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước 2023.

(6) Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi khác gây cản trở, rối loạn hoạt động của cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

(7) Làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận căn cước giả.

(8) Truy nhập, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán hoặc thực hiện các hoạt động khác liên quan đến xử lý dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử trái quy định của pháp luật.

(9) Khai thác, chia sẻ, mua, bán, trao đổi, chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,122 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào