Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo điều gì? Trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp những điều kiện nào?

Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo điều gì? Trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp những điều kiện nào? Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày thay đổi người đại diện theo pháp luật?

Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo điều gì?

Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 35/2024/TT-NHNN như sau:

- Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo phù hợp với quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định của pháp luật có liên quan và được đặt phù hợp với hình thức pháp lý, loại hình tương ứng như sau:

+ Công ty tài chính tổng hợp cổ phần và tên riêng;

+ Công ty tài chính bao thanh toán cổ phần và tên riêng;

+ Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng cổ phần và tên riêng;

+ Công ty cho thuê tài chính cổ phần và tên riêng;

+ Công ty tài chính tổng hợp trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;

+ Công ty tài chính bao thanh toán trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;

+ Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;

+ Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;

+ Công ty tài chính tổng hợp trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính tổng hợp trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

+ Công ty tài chính bao thanh toán trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính chuyên ngành trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

+ Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính chuyên ngành trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

+ Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính chuyên ngành trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo điều gì? Trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp những điều kiện nào?

Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo điều gì? Trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp những điều kiện nào? (Hình từ Internet)

Trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp những điều kiện nào?

Trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp những điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 35/2024/TT-NHNN như sau:

Tên, trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
...
2. Trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau đây:
a) Được ghi trong Giấy phép theo quy định của pháp luật và là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và được thực hiện giao dịch với khách hàng;
b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ cụ thể bao gồm tên tòa nhà (nếu có), số nhà, tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại (nếu có), số fax (nếu có) và thư điện tử (nếu có);
c) Đảm bảo thuận tiện giao dịch với khách hàng và tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về kho tiền;
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

Theo đó, trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các điều kiện sau đây:

- Được ghi trong Giấy phép theo quy định của pháp luật và là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và được thực hiện giao dịch với khách hàng;

- Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ cụ thể bao gồm tên tòa nhà (nếu có), số nhà, tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại (nếu có), số fax (nếu có) và thư điện tử (nếu có);

- Đảm bảo thuận tiện giao dịch với khách hàng và tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về kho tiền;

- Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày thay đổi người đại diện theo pháp luật?

Thông báo thông tin về người đại diện theo pháp luật được quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 35/2024/TT-NHNN như sau:

Thông báo thông tin về người đại diện theo pháp luật
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi người đại diện theo pháp luật, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin về họ và tên; giới tính; chức danh; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; loại giấy tờ pháp lý của cá nhân; số giấy tờ pháp lý của cá nhân; ngày cấp; nơi cấp; địa chỉ thường trú; địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật (trừ trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự theo quy định).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thay đổi người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản thông tin về người đại diện theo pháp luật quy định tại khoản 1 Điều này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính.

Theo đó, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi người đại diện theo pháp luật, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước các thông tin về:

+ Họ và tên;

+ Giới tính;

+ Chức danh;

+ Ngày, tháng, năm sinh;

+ Dân tộc;

+ Quốc tịch;

+ Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân;

+ Số giấy tờ pháp lý của cá nhân;

+ Ngày cấp;

+ Nơi cấp;

+ Địa chỉ thường trú;

+ Địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật (trừ trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự theo quy định).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào