Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn có bắt buộc phải còn hiệu lực không?

Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn có bắt buộc phải còn hiệu lực không? Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có bao gồm tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn hay không?

Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn có bắt buộc phải còn hiệu lực không?

Căn cứ Điều 71 Luật Đấu thầu 2023 quy định về việc ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh như sau:

Ký kết hợp đồng và nguyên tắc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực;
b) Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.
3. Cơ quan có thẩm quyền hoặc bên mời thầu (trong trường hợp được ủy quyền) ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn. Đối với nhà đầu tư liên danh, tất cả các thành viên liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng.
4. Việc thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 69 của Luật này.

Theo đó, việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh phải đáp ứng đủ các điều kiện như sau:

- Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực;

- Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Như vậy, theo quy định, tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn bắt buộc phải còn hiệu lực.

Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn có bắt buộc phải còn hiệu lực không?

Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn có bắt buộc phải còn hiệu lực không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có bao gồm tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn hay không?

Căn cứ Điều 72 Luật Đấu thầu 2023 quy định về hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh như sau:

Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
Hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
5. Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
6. Hồ sơ mời thầu và tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu;
7. Tài liệu khác có liên quan.

Theo quy định trên, hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các tài liệu như sau:

- Văn bản hợp đồng;

- Phụ lục hợp đồng (nếu có);

- Biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng;

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

- Hồ sơ dự thầu và tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;

- Hồ sơ mời thầu và tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu;

- Tài liệu khác có liên quan.

Như vậy, hồ sơ hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có bao gồm tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn.

Nội dung cơ bản trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 73 Luật Đấu thầu 2023 quy định về nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh như sau:

Nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng;
b) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm: mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; quy mô và tổng vốn đầu tư; điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có); phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
c) Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); giao đất, cho thuê đất (nếu có);
d) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có);
đ) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, theo quy định trên, trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm những nội dung cơ bản như sau:

- Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng;

- Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm:

+ Mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;

+ Quy mô và tổng vốn đầu tư;

+ Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có);

+ Phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có);

+ Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường;

+ Trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;

- Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); giao đất, cho thuê đất (nếu có);

- Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có);

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

215 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào