Tải mẫu quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng hình sự mới nhất hiện nay? Các trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định?
Tải mẫu quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng hình sự mới nhất hiện nay?
Hiện nay, mẫu quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng hình sự được quy định tại Mẫu số 18-HS và Mẫu số 19-HS ban hành kèm theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP, bao gồm 02 mẫu sau đây:
TẢI VỀ Mẫu số 18-HS - Mẫu quyết định trưng cầu giám định (dùng cho Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án khi có yêu cầu)
TẢI VỀ Mẫu số 19-HS - Mẫu quyết định trưng cầu giám định (dùng cho Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án khi xét thấy cần thiết)
Hướng dẫn viết mẫu quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng hình sự?
Thứ nhất, cách viết mẫu quyết định trưng cầu giám định (dùng cho Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án khi có yêu cầu) được hướng dẫn tại Mẫu số 18-HS ban hành kèm theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP, cụ thể như sau:
(1) và (4) ghi tên Tòa án nhân dân giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dânthành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh...); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: Số: 01/2017/QĐ-TA).
(3) nếu là trưng cầu giám định bổ sung thì ghi trưng cầu giám định bổ sung; nếu là trưng cầu giám định lại thì ghi trưng cầu giám định lại.
(5) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu giám định.
(6) ghi vai trò tố tụng của người yêu cầu giám định.
(7) trường hợp thụ lý sơ thẩm thì ghi số:…/…/TLST-HS ngày…tháng…năm…; trường hợp thụ lý phúc thẩm thì ghi số:…/…/TLPT-HS ngày…tháng…năm….
(8) và (10) ghi tên và đặc điểm của đối tượng cần giám định.
(9) ghi tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định hoặc ghi đầy đủ họ tên và địa chỉ của người được trưng cầu giám định.
(11) ghi cụ thể nội dung Tòa án yêu cầu cá nhân, tổ chức giám định.
(12) ghi tên các tài liệu (hoặc mẫu so sánh) có liên quan đến việc giám định.
(13) ghi cụ thể thời gian phải gửi kết luận giám định cho Tòa án.
(14) Viện kiểm sát cùng cấp, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; người yêu cầu giám định hoặc người đại diện của người yêu cầu giám định.
Thứ hai, cách viết mẫu quyết định trưng cầu giám định (dùng cho Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án khi xét thấy cần thiết) được hướng dẫn tại Mẫu số 19-HS ban hành kèm theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP, cụ thể như sau:
(1) và (4) ghi tên Tòa án nhân dân giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh...); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: Số: 01/2017/QĐ-TA).
(3) nếu là trưng cầu giám định bổ sung thì ghi trưng cầu giám định bổ sung; nếu là trưng cầu giám định lại thì ghi trưng cầu giám định lại.
(5) ghi đầy đủ tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định hoặc ghi đầy đủ họ tên và địa chỉ của người được trưng cầu giám định.
(6) ghi tên và đặc điểm của đối tượng cần giám định.
(7) ghi cụ thể nội dung Tòa án yêu cầu cá nhân, tổ chức giám định.
(8) ghi tên các tài liệu (hoặc mẫu so sánh) có liên quan đến việc giám định.
(9) ghi cụ thể thời gian phải gửi kết luận giám định cho Tòa án.
(10) Viện kiểm sát cùng cấp, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; những người có liên quan đến việc trưng cầu giám định
Tải mẫu quyết định trưng cầu giám định trong tố tụng hình sự mới nhất hiện nay? Các trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định? (Hình từ Internet)
Các trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định gồm các trường hợp nào?
Các trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định được quy định tại Điều 206 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, cụ thể như sau:
Bắt buộc phải trưng cầu giám định khi cần xác định:
(1) Tình trạng tâm thần của người bị buộc tội khi có sự nghi ngờ về năng lực trách nhiệm hình sự của họ; tình trạng tâm thần của người làm chứng hoặc bị hại khi có sự nghi ngờ về khả năng nhận thức, khả năng khai báo đúng đắn về những tình tiết của vụ án;
(2) Tuổi của bị can, bị cáo, bị hại nếu việc đó có ý nghĩa đối với việc giải quyết vụ án và không có tài liệu để xác định chính xác tuổi của họ hoặc có nghi ngờ về tính xác thực của những tài liệu đó;
(3) Nguyên nhân chết người;
(4) Tính chất thương tích, mức độ tổn hại sức khoẻ hoặc khả năng lao động;
(5) Chất ma tuý, vũ khí quân dụng, vật liệu nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, tiền giả, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, đồ cổ;
(6) Mức độ ô nhiễm môi trường.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.