Tại bãi cắm trại du lịch, khu phòng tắm, phòng vệ sinh công cộng và phòng ăn, quầy bar, bếp phải đáp ứng các yêu cầu ra sao?

Tổ chức không gian, các phân khu chức năng tại bãi cắm trại du lịch cần tuân thủ quy định như thế nào? Phòng vệ sinh công cộng và phòng ăn, quầy bar, bếp phải đáp ứng các yêu cầu ra sao? Đối với bãi cắm trại du lịch có quy định về dịch vụ và mức độ phục vụ phải đảm bảo những gì? Anh Vinh (Hà Tĩnh) đặt câu hỏi.

Tổ chức không gian, các phân khu chức năng tại bãi cắm trại du lịch cần tuân thủ quy định như thế nào?

Căn cứ theo Mục 3.1.2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7796:2009 về Tiêu chuẩn bãi cắm trại du lịch quy định về tổ chức không gian, các phân khu chức năng như sau:

Tổ chức không gian, các phân khu chức năng
- Diện tích bãi cắm trại du lịch: 1 ha
- Bãi cắm trại du lịch gồm ba phân khu chức năng chính, bố trí hợp lý, thuận tiện:
a) Khu vực phục vụ lưu trú, cắm trại chiếm không quá 25% diện tích bãi cắm trại, gồm:
+ Khu lưu trú: khu dựng lều du lịch, khu phòng ngủ di động (caravan) và có thể có khu nhà xây cố định (có các phòng ngủ);
+ Khu vệ sinh công cộng;
+ Đường giao thông nội bộ.
b) Khu dịch vụ, vui chơi giải trí, thể thao ngoài trời chiếm không quá 15% diện tích bãi cắm trại.
c) Sân, vườn cây xanh chiếm không dưới 60% diện tích bãi cắm trại.
- Bãi cắm trại có ranh giới bằng hàng rào tự nhiên hoặc nhân tạo với khu vực bên ngoài.
- Cổng ra vào bố trí thuận tiện, có ba-ri-e tại lối ra vào cho xe cơ giới.
- Trong bãi cắm trại, các công trình được xây dựng cách hàng rào của bãi cắm trại 5 m.
- Số lượng phòng ngủ trong nhà xây cố định không quá 20% tổng số đơn vị trại.
- Khoảng cách giữa các nhà xây cố định 3 m.
- Lối ra vào các đơn vị trại phải thông với đường giao thông chính của bãi cắm trại.
- Đường giao thông nội bộ đến được các khu chức năng; chiều rộng đường hai chiều cho xe cơ giới rộng 5 m, đường đi bộ hai bên rộng 1 m.
- Có nơi để xe đảm bảo cho 100% khách.
- Có nhà hàng, quầy bar, bếp.
- Khu giặt là.
- Phòng làm việc cho nhân viên.
- Phòng tắm, phòng vệ sinh cho nhân viên.
- Khu vệ sinh công cộng, gồm:
+ Khu phòng tắm, phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng cách khu lưu trú không quá 100m.
+ Một phòng tắm nam và một phòng tắm nữ cho 20 đơn vị trại.
+ Một phòng vệ sinh nam, một phòng vệ sinh nữ cho 20 đơn vị trại.
+ Một chậu rửa mặt có gương soi và vòi nước cho 5 đơn vị trại.
+ Một phòng vệ sinh, một chậu rửa mặt phục vụ người khuyết tật và một phòng vệ sinh, một chậu rửa mặt phục vụ trẻ em cho 100 đơn vị trại.

Tại bãi cắm trại du lịch, khu phòng tắm, phòng vệ sinh công cộng và phòng ăn, quầy bar, bếp phải đáp ứng các yêu cầu ra sao?

Tại bãi cắm trại du lịch, khu phòng tắm, phòng vệ sinh công cộng và phòng ăn, quầy bar, bếp phải đáp ứng các yêu cầu ra sao? (Hình từ Internet)

Tại bãi cắm trại du lịch, khu phòng tắm, phòng vệ sinh công cộng và phòng ăn, quầy bar, bếp phải đáp ứng các yêu cầu ra sao?

Cụ thể theo Mục 3.2.1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7796:2009 về Tiêu chuẩn bãi cắm trại du lịch quy định thì:

Về yêu cầu chung:

- Bảng tên, biển hạng đặt ở chỗ dễ thấy, được chiếu sáng vào ban đêm.

- Sơ đồ, biển báo, biển chỉ dẫn các khu vực dịch vụ, đường giao thông nội bộ.

- Cung cấp đủ nước sạch và nước cho chữa cháy 24/24 h.

- Dự trữ nước sạch tối thiểu cho ba ngày.

- Hệ thống thoát nước thải, nước mưa đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Cung cấp điện 24/24 h.

- Đèn và biển báo thoát hiểm ở các khu vực dịch vụ.

- Chiếu sáng ở các khu công cộng, đường giao thông nội bộ.

- Ổ cắm điện, dây điện và đèn điện cho các đơn vị trại.

- Máy phát điện.

- Phương tiện thông tin liên lạc: điện thoại, fax.

Bên cạnh đó, tại Mục 3.2.6, Mục 3.2.7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7796:2009 có quy định như sau:

(1) Khu phòng tắm, phòng vệ sinh công cộng

- Khu phòng tắm cho nam và nữ riêng, mỗi phòng có:

+ Vòi nước, bình đun nước nóng;

+ Chậu rửa mặt có gương soi;

+ Giá để khăn các loại;

+ Móc treo quần áo;

+ Ổ cắm điện.

- Khu vệ sinh cho nam và nữ riêng, mỗi phòng có:

+ Bàn cầu;

+ Vòi nước;

+ Móc treo;

+ Giấy vệ sinh;

+ Thùng rác có nắp.

(2) Phòng ăn, quầy bar, bếp

a) Phòng ăn, quầy bar

- Bàn ghế.

- Dụng cụ ăn uống và dụng cụ phục vụ ăn uống đồng bộ, chất lượng tốt.

b) Bếp

- Bàn sơ chế, bếp nấu và dụng cụ chế biến món ăn.

- Chậu rửa dụng cụ chế biến và phục vụ ăn uống.

- Tủ lạnh bảo quản thực phẩm.

- Giá để dụng cụ ăn uống.

- Mặt bàn sơ chế, chế biến và soạn chia thức ăn làm bằng vật liệu không thấm nước.

- Thùng đựng rác có nắp.

- Thiết bị thông gió, hút mùi.

- Tường lát gạch men cao 2 m, sàn lát gạch chống trơn.

- Dụng cụ, chất tẩy rửa làm vệ sinh.

- Trang thiết bị chắn lọc rác, mỡ.

- Có trang thiết bị bảo vệ chống xâm hại của côn trùng và động vật gây hại.

Đối với bãi cắm trại du lịch có quy định về dịch vụ và mức độ phục vụ phải đảm bảo những gì?

Tại tiểu mục 3.3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7796:2009 về Tiêu chuẩn bãi cắm trại du lịch có quy định Yêu cầu chung như sau:

Dịch vụ và mức độ phục vụ
3.3.1 Đón tiếp khách
- Lễ tân, bảo vệ trực 24/24 h.
- Cho thuê trang thiết bị dựng lều từ 6 h đến 20 h.
3.3.2 Phục vụ lưu trú
- Vệ sinh hàng ngày.
- Thay ga bọc đệm và chăn, vỏ gối ba ngày một lần hoặc khi có khách mới.
3.3.3 Phục vụ ăn uống
- Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 22 h.
- Phục vụ món ăn, đồ uống dễ chế biến.
3.3.4 Thể thao, giải trí
- Có hoạt động và cho thuê dụng cụ thể thao, giải trí.
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13474-1:2022 về quy trình khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi là giống gia cầm thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-26:2023 về chẩn đoán lâm sàng bệnh hoại tử cơ quan tạo máu do EHNV ở cá thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-27:2023 về đặc điểm dịch tễ bệnh do vi rút Tilapia lake ở cá rô phi ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7568-29:2023 về giám sát ống kính VFD trong hệ thống báo cháy như thế nào?
Pháp luật
Thời gian chiếu sáng liên tục tối thiểu của đèn mỏ là mấy giờ? Ắc qui dùng cho đèn mỏ là loại ắc qui nào?
Pháp luật
TCVN 7161-1:2022 quy định thiết kế hệ thống cung cấp khí chữa cháy thế nào? Đặc tính kỹ thuật của thiết kế hệ thống khí chữa cháy ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13550-1:2022 ISO 25649-1:2017 về van và bộ chuyển đổi van của thiết bị giải trí phao nổi sử dụng trên nước?
Pháp luật
Tham khảo 4 ví dụ về hệ thống ghi nhãn thép thanh vằn? Hướng dẫn ghi nhãn thép thanh vằn? Ký hiệu quy ước?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-53:2022 về xác định vi khuẩn ORT bằng phương pháp reatime PCR như thế nào?
Pháp luật
Kè mỏ hàn là gì? Hướng dẫn xác định chiều sâu đóng cọc (T) khi thiết kế mỏ hàn cọc? Tham khảo một số thông số thiết kế mỏ hàn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiêu chuẩn Việt Nam
1,032 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào