Sổ mục kê đất đai là gì? Sổ mục kê đất đai và sổ địa chính thể hiện những thông tin gì theo quy định mới?
Sổ mục kê đất đai là gì?
Sổ mục kê đất đai được quy định tại Điều 20 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 20 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT) như sau:
Sổ mục kê đất đai
1. Sổ mục kê đất đai được lập để liệt kê các thửa đất và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo kết quả đo vẽ lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.
2. Nội dung sổ mục kê đất đai gồm số thứ tự tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính; số thứ tự thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; tên người sử dụng, quản lý đất; mã đối tượng sử dụng, quản lý đất; diện tích; loại đất (bao gồm loại đất theo hiện trạng, loại đất theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất).
...
Theo đó, có thể hiểu sổ mục kê đất đai là loại sổ được lập để liệt kê các thửa đất và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo kết quả đo vẽ lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã.
Sổ mục kê đất đai là gì? (Hình từ Internet)
Sổ mục kê đất đai và sổ địa chính thể hiện những thông tin gì theo quy định mới?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai:
Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai
1. Bản đồ địa chính bao gồm tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính.
Bản đồ địa chính thể hiện thông tin không gian của thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và đối tượng địa lý hình tuyến khác.
2. Sổ mục kê đất đai thể hiện thông tin thuộc tính của thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến.
3. Nội dung cụ thể của bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
Đồng thời, căn cứ Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về sổ địa chính như sau:
Sổ địa chính
1. Sổ địa chính thể hiện các thông tin thuộc tính sau:
a) Thông tin về thửa đất hoặc đối tượng địa lý hình tuyến theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Thông tư này;
b) Thông tin về người được Nhà nước giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
c) Thông tin về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này;
d) Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
đ) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
2. Nội dung cụ thể của sổ địa chính thực hiện theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, sổ mục kê đất đai thể hiện thông tin thuộc tính của thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến.
Và sổ địa chính thể hiện các thông tin thuộc tính sau:
+ Thông tin về thửa đất hoặc đối tượng địa lý hình tuyến theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;
+ Thông tin về người được Nhà nước giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;
+ Thông tin về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;
+ Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý theo quy định tại Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;
+ Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Thời hạn bảo quản sổ mục kê đất đai và sổ địa chính là bao lâu?
Thời hạn bảo quản sổ mục kê đất đai và sổ địa chính được quy định tại Điều 24 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:
Bảo quản hồ sơ địa chính
...
3. Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính được quy định như sau:
a) Bảo quản vĩnh viễn đối với các hồ sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng giấy đã lập bao gồm: tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận, bản sao Giấy chứng nhận; hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Bảo quản trong thời hạn 05 năm đối với hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; thông báo về việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.
...
Đối chiếu với quy định trên thì sổ mục kê đất đai và sổ địa chính (dạng giấy) phải được bảo quản vĩnh viễn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.