Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe máy có mã ngành kinh tế bao nhiêu? Có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe máy có mã ngành kinh tế bao nhiêu?
Hoạt động kinh tế của nhóm ngành Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng được quy định tại STT 27 Phần C Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg như sau:
274 - 2740 - 27400: Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
Nhóm này gồm:
Sản xuất đèn tròn hoặc đèn ống, các bộ phận hoặc linh kiện (trừ những chỗ thủy tinh rỗng của đèn ống); các vật điện chiếu sáng (trừ xe điện); thiết bị chiếu sáng không dùng điện; chụp đèn (trừ loại bằng thủy tinh và nhựa); linh kiện các vật chiếu sáng (trừ dây dẫn mang điện). Sản xuất thiết bị chiếu sáng không dùng điện cũng thuộc nhóm này.
Cụ thể:
- Sản xuất vật phóng điện, đèn nóng sáng, đèn huỳnh quang, đèn tia cực tím, đèn dùng hồng ngoại,... đèn, thiết bị phụ và bóng đèn;
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng treo cố định trên trần nhà;
- Sản xuất đèn treo nhiều ngọn;
- Sản xuất đèn bàn (đồ chiếu sáng cố định);
- Sản xuất thiết bị chăng đèn trên cây Nôel;
- Sản xuất lò sưởi điện;
- Sản xuất đèn flash;
- Sản xuất đèn điện diệt côn trùng;
- Sản xuất đèn lồng (cacbua, điện, gas, dầu lửa);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho các phương tiện giao thông (trừ xe cộ);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cố định trên đường phố (trừ đèn giao thông);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe cộ (ví dụ cho xe máy, máy bay, tàu thủy).
...
Căn cứ theo quy định nêu trên thì sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe máy có mã ngành kinh tế là 27400.
Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe máy có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?
Căn cứ theo Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 và được bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Luật Tần số vô tuyến điện sửa đổi 2022), sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe máy không phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe máy có mã ngành kinh tế bao nhiêu? Có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện? (Hình từ Internet)
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe máy bao gồm các nội dung chủ yếu nào?
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe máy bao gồm các nội dung chủ yếu được căn cứ theo Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
3. Ngành, nghề kinh doanh;
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
6. Thông tin đăng ký thuế;
7. Số lượng lao động dự kiến;
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Theo đó, Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe máy bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên doanh nghiệp;
Việc đặt tên doanh nghiệp cần tuân thủ theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Thông tin đăng ký thuế;
- Số lượng lao động dự kiến;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Theo khoản 16 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: "Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác."
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.