Quyết định hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự mới nhất hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào?
Quyết định hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự mới nhất hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào?
Theo quy định tại Danh mục 33 biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP, cụ thể:
Mẫu Quyết định hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự mới nhất hiện nay là Mẫu số 16-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP
Dưới đây là hình ảnh mẫu Quyết định hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự:
Tải Mẫu Quyết định hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự mới nhất hiện nay: Tải về
Hướng dẫn cách ghi mẫu Quyết định hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự chính xác?
Theo quy định tại Mẫu số 16-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn cách ghi mẫu Quyết định hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự như sau:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-HNGĐ”.
(3) Nếu việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.
(4) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
(5) và (14) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(6) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(7) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm…..”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...).
(8) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi rõ lý do của việc hoãn phiên họp giải quyết việc dân sự thuộc trường hợp cụ thể nào quy định tại Điều 367 Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: Xét thấy người yêu cầu đã được Tòa án triệu tập hợp lệ mà vắng mặt tại phiên họp giải quyết việc dân sự lần thứ nhất vì có lý do chính đáng).
(13) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự.
(15) Ghi rõ thời gian, địa điểm mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự (ví dụ: Phiên họp giải quyết việc dân sự sẽ được mở lại vào hồi 08 giờ 00 ngày 10 tháng 10 năm 2018 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh H, địa chỉ số....phố...thị xã X, tỉnh H). Trong trường hợp chưa ấn định được thì ghi “Thời gian, địa điểm mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự sẽ được Tòa án thông báo sau”.
(16) Nếu đương sự có người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
(17) Trường hợp việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:
“THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)”
Quyết định hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự mới nhất hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào? (Hình từ Internet)
Kiểm sát viên Viện kiểm sát vắng mặt thì Tòa án có hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự không?
Theo khoản 1 Điều 367 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về những người tham gia phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự được quy định như sau:
Những người tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự
1. Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp phải tham gia phiên họp; trường hợp Kiểm sát viên vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành phiên họp.
2. Người yêu cầu hoặc người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ phải tham gia phiên họp theo giấy triệu tập của Tòa án.
Người yêu cầu vắng mặt lần thứ nhất thì Tòa án hoãn phiên họp, trừ trường hợp người yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết việc dân sự vắng mặt họ. Trường hợp người yêu cầu đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì bị coi là từ bỏ yêu cầu và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết việc dân sự; trong trường hợp này, quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó theo thủ tục do Bộ luật này quy định vẫn được bảo đảm.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ được Tòa án triệu tập tham gia phiên họp. Trong trường hợp cần thiết, Tòa án có thể triệu tập người làm chứng, người giám định, người phiên dịch tham gia phiên họp; nếu có người vắng mặt thì Tòa án quyết định hoãn phiên họp hoặc vẫn tiến hành phiên họp.
Theo quy định Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp phải tham gia phiên họp; trường hợp Kiểm sát viên vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành phiên họp.
Như vậy, trường hợp Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.