Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ? Tải về file word Mẫu Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ?

Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ? Tải về file word Mẫu Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ? Thời gian ban hành Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ? Quy chế bầu cử trong Đảng: Tính kết quả bầu cử thế nào?

Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ? Tải về file word Mẫu Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ?

Căn cứ tại Điều 2 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về nguyên tắc bầu cử:

Nguyên tắc bầu cử
Việc bầu cử trong Đảng thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ; bình đẳng, trực tiếp, đa số quá bán. Kết quả bầu cử từ chi bộ đến đảng bộ trực thuộc Trung ương phải được chuẩn y của cấp ủy có thẩm quyền theo quy định.

Tham khảo Mẫu Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ dưới đây:

Tải về file word Mẫu Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ

Xem thêm: Mẫu Tờ trình chuẩn y kết quả bầu cử Đại hội Đảng bộ?

Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ? Tải về file word Mẫu Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ?

Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ? Tải về file word Mẫu Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ? (Hình từ Internet)

Thời gian ban hành Quyết định chuẩn y kết quả Đại hội đảng bộ?

Căn cứ tại Điều 32 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về chuẩn y kết quả bầu cử cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, bí thư, phó bí thư, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm và ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp

Chuẩn y kết quả bầu cử cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, bí thư, phó bí thư, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm và ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp
Đối với tổ chức đảng từ cấp chi bộ đến các đảng bộ trực thuộc Trung ương, chậm nhất là 7 ngày làm việc sau đại hội (hội nghị), cấp ủy khoá mới phải báo cáo lên cấp ủy cấp trên trực tiếp biên bản bầu cử cấp ủy, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, danh sách trích ngang, sơ yếu lý lịch của từng thành viên.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả bầu cử của cấp ủy cấp dưới về kết quả bầu cử thì cấp ủy cấp trên trực tiếp (ở Trung ương là Bộ Chính trị, nơi có ban thường vụ thì ủy nhiệm cho ban thường vụ) chuẩn y ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư; ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp ủy.
Sau khi có quyết định chuẩn y của cấp có thẩm quyền, thì các đồng chí phó bí thư, ủy viên ban thường vụ, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra mới được ký tên với chức danh tương ứng trong; các văn bản của đảng bộ và của Ủy ban kiểm tra.

Như vậy, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả bầu cử Đại hội đảng bộ của cấp ủy cấp dưới về kết quả bầu cử thì cấp ủy cấp trên trực tiếp (ở Trung ương là Bộ Chính trị, nơi có ban thường vụ thì ủy nhiệm cho ban thường vụ) chuẩn y ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư; ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp ủy.

Lưu ý: Nếu phát hiện thấy có sự vi phạm nguyên tắc, thủ tục bầu cử thì cấp ủy cấp trên có quyền bãi bỏ kết quả bầu cử của đại hội hoặc của hội nghị cấp ủy cấp dưới, chỉ đạo đại hội (hội nghị) tiến hành bầu cử lại; trường hợp cá nhân, đã được bầu vào cấp ủy hoặc Ủy ban kiểm tra cấp dưới nhưng không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định, cấp ủy cấp trên có quyền không chuẩn y công nhận cấp ủy viên hoặc ủy viên ủy ban kiểm tra cấp đó.

(Khoản 2 Điều 33 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024)

Quy chế bầu cử trong Đảng: Tính kết quả bầu cử thế nào?

Việc tính kết quả bầu cử được quy định tại Điều 30 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024, cụ thể như sau:

(1) Kết quả bầu cử được tính trên số phiếu bầu hợp lệ; phiếu hợp lệ là phiếu được quy định tại Điều 15 của Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024.

Trường hợp phiếu bầu nhiều người mà không có số dư, người bầu cử đánh dấu X vào cả ô đồng ý và ô không đồng ý hoặc không đánh dấu X vào cả hai ô đồng ý, không đồng ý tương ứng với họ và tên người nào thì không tính vào kết quả bầu cử của người đó (phiếu đó vẫn được tính là phiếu hợp lệ).

(2) Đối với đại hội đảng viên: Người trúng cử phải đạt số phiếu bầu quá một nửa so với tổng số đảng viên chính thức của đảng bộ, chi bộ được triệu tập trừ số đảng viên đã được giới thiệu sinh hoạt tạm thời ở đảng bộ khác, đảng viên đã được miễn công tác và sinh hoạt đảng không có mặt ở đại hội (nếu đảng viên đó có mặt ở đại hội, hội nghị đảng viên, tham gia bầu cử; biểu quyết thì vẫn tính), số đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng, bị khởi tố, truy tố, tạm giam, đảng viên chính thức vắng mặt suốt thời gian đại hội có lý do chính đáng được cấp ủy triệu tập đại hội đồng ý.

(3) Đối với đại hội đại biểu: Người trúng cử phải đạt số phiếu bầu quá một nửa so với tổng số đại biểu chính thức được triệu tập trừ số cấp ủy viên cấp triệu tập đại hội vắng mặt suốt thời gian đại hội, đại biểu chính thức vắng mặt suốt thời gian đại hội không có đại biểu dự khuyết thay thế.

(4) Ở hội nghị cấp ủy để bầu ban thường vụ, bí thư; phó bí thư; ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, người trúng cử phải đạt số phiếu bầu quá một nửa so với tổng số cấp ủy viên trừ số thành viên đã chuyển sinh hoạt đảng tạm thời không có mặt tại hội nghị, số thành viên đang bị đình chỉ sinh hoạt, bị khởi tố, truy tố, tạm giam.

(5) Trường hợp số người đạt số phiếu bầu quá một nửa nhiều hơn số lượng cần bầu thì những người trúng cử là những người có số phiếu cao hơn lấy từ trên xuống cho đến khi đủ số lượng cần bầu.

(6) Nếu cuối danh sách trúng cử có nhiều người bằng phiếu nhau và nhiều hơn số lượng cần bầu, thì chủ tịch hoặc đoàn chủ tịch đại hội (hội nghị) lập danh sách nhưng người ngang phiếu nhau đó để đại hội (hội nghị) bầu lại và lấy người có số phiếu cao hơn, không cần phải quá một nửa.

Trường hợp bầu lại mà số phiếu vẫn bằng nhau, có bầu tiếp hay không do đại hội (hội nghị) quyết định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

12 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào