Phần vốn góp của hợp tác xã là gì? Phần vốn góp tối đa của thành viên hợp tác xã là bao nhiêu? Thời hạn góp vốn là bao lâu?

Phần vốn góp của hợp tác xã là gì? Phần vốn góp tối đa của thành viên hợp tác xã là bao nhiêu? Thời hạn góp vốn là bao lâu? Người thừa kế phần vốn góp của hợp tác xã có trở thành thành viên hợp tác xã không?

Phần vốn góp của hợp tác xã là gì?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
12. Phần vốn góp là giá trị tài sản góp vốn mà một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giá trị tài sản mà thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào tổ hợp tác theo quy định tại hợp đồng hợp tác.
13. Quỹ chung không chia là quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không chia cho thành viên trong quá trình hoạt động.
14. Tài sản chung không chia là tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không chia cho thành viên trong quá trình hoạt động.
15. Tài sản chung được chia là tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được chia cho thành viên.
16. Thành viên bao gồm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc thành viên của tổ hợp tác.
...

Như vậy, phần vốn góp của hợp tác xã là giá trị tài sản góp vốn mà một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào vốn điều lệ của hợp tác xã.

Phần vốn góp của hợp tác xã là gì? Phần vốn góp tối đa của thành viên hợp tác xã là bao nhiêu? Thời hạn góp vốn là bao lâu?

Phần vốn góp của hợp tác xã là gì? Phần vốn góp tối đa của thành viên hợp tác xã là bao nhiêu? Thời hạn góp vốn là bao lâu? (Hình từ Internet)

Phần vốn góp tối đa của thành viên hợp tác xã là bao nhiêu? Thời hạn góp vốn là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Góp vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Phần vốn góp của thành viên chính thức được thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của Luật này và Điều lệ về vốn góp tối thiểu và vốn góp tối đa. Vốn góp tối đa không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã và không quá 40% vốn điều lệ đối với liên hiệp hợp tác xã.
2. Tổng phần vốn góp của tất cả thành viên liên kết góp vốn được thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của Điều lệ nhưng không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã và không quá 40% vốn điều lệ đối với liên hiệp hợp tác xã.
3. Tổng phần vốn góp của tất cả thành viên là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Thời hạn, hình thức và mức góp vốn điều lệ của thành viên theo quy định của Điều lệ nhưng thời hạn phải góp đủ vốn chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc kể từ ngày được kết nạp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản (nếu có). Trong thời hạn này, thành viên có các quyền, nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.
...

Như vậy, phần vốn góp tối đa của thành viên chính thức không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã.

tổng phần vốn góp của tất cả thành viên liên kết góp vốn được thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của Điều lệ nhưng không quá 30% vốn điều lệ đối với hợp tác xã.

** Thời hạn góp đủ vốn chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc kể từ ngày được kết nạp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản (nếu có).

Trong thời hạn góp vốn này, thành viên có các quyền, nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.

Thành viên hợp tác xã không góp đủ vốn cam kết đúng thời hạn thì bị xử lý như thế nào?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 74 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Góp vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
6. Sau thời hạn quy định tại khoản 4 Điều này, thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì xử lý như sau:
a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ sẽ bị chấm dứt tư cách thành viên;
b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết nhưng có phần vốn góp bằng hoặc cao hơn vốn góp tối thiểu theo quy định của Điều lệ có quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp theo quy định của Luật này và Điều lệ.
7. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải góp đủ phần vốn góp đã cam kết theo quy định tại khoản 4 Điều này, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng phần vốn đã góp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp phần vốn góp còn thiếu đã được góp đủ trong thời hạn này. Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ.

Như vậy, thành viên hợp tác xã không góp đủ vốn cam kết đúng thời hạn thì bị xử lý như sau:

- Thành viên chưa góp vốn theo cam kết hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ sẽ bị chấm dứt tư cách thành viên;

- Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết nhưng có phần vốn góp bằng hoặc cao hơn vốn góp tối thiểu theo quy định của Điều lệ có quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp theo quy định Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ.

Lưu ý: Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với nghĩa vụ tài chính phát sinh trong thời gian trước ngày được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp theo quy định Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai là thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã? Thành viên liên kết không góp vốn phải đóng những khoản phí nào cho hợp tác xã?
Pháp luật
Tra cứu tình trạng pháp lý của hợp tác xã ở đâu? Chuẩn hóa dữ liệu hợp tác xã có bao gồm thông tin tình trạng pháp lý không?
Pháp luật
Định giá tài sản chung không chia trong quá trình phá sản hợp tác xã do ai thực hiện? Việc xử lý tài sản này được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Hợp tác xã khi đặt tên riêng không được vi phạm những gì? Tên riêng của hợp tác xã đề nghị đăng ký được coi là trùng khi nào?
Pháp luật
Tổ chức đại diện hợp tác xã có phải đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên không?
Pháp luật
Văn bản giao nhận tài sản góp vốn cho hợp tác xã gồm nội dung gì? Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động sẽ do ai định giá?
Pháp luật
Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn mà thành viên hợp tác xã góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ thì có bị chấm dứt tư cách thành viên không?
Pháp luật
Người thừa kế tự nguyện để lại tài sản thừa kế cho hợp tác xã thì vốn góp đó có được đưa vào tài sản không chia của hợp tác xã không?
Pháp luật
Trong hợp tác xã vốn điều lệ là gì? Vốn góp của thành viên hợp tác xã có được vượt quá 20% vốn điều lệ không?
Pháp luật
Thời hạn góp vốn điều lệ của hợp tác xã là bao lâu? Được góp vốn điều lệ bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
93 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác xã

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào