Nhập khẩu máy mài lưỡi cưa ở nước ngoài đã qua sử dụng về Việt Nam có được không và cần đáp ứng các tiêu chí nào?
- Nhập khẩu máy mài lưỡi cưa ở nước ngoài đã qua sử dụng về Việt Nam có được không và cần đáp ứng các tiêu chí nào?
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu máy mài lưỡi cưa ở nước ngoài đã qua sử dụng về Việt Nam cần thực hiện những gì?
- Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc nhập khẩu máy mài lưỡi cưa ở nước ngoài đã qua sử dụng về Việt Nam
Nhập khẩu máy mài lưỡi cưa ở nước ngoài đã qua sử dụng về Việt Nam có được không và cần đáp ứng các tiêu chí nào?
Tại Điều 1 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg có quy định:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chí, hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu và hoạt động giám định đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, được nhập khẩu nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất tại Việt Nam mà không thuộc các danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết theo quy định của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.”
Nhập khẩu máy mài lưỡi cưa ở nước ngoài đã qua sử dụng về Việt Nam
Bên cạnh đó, tại Chương 84 Phụ lục I danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam Ban hành kèm theo Thông tư 65/2017/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 09/2019/TT-BTC có quy định:
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Đơn vị tính | Code | Description | Unit of quantity |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
84.60 | Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61. | 84.60 | Machine-tools for deburring, sharpening, grinding, honing, lapping, polishing or otherwise finishing metal or cermets by means of grinding stones, abrasives or polishing products, other than gear cutting, gear grinding or gear finishing machines of heading 84.61. | ||
- Máy mài phẳng: | - Flat-surface grinding machines: | ||||
8460.12.00 | - -Điều khiển số | chiếc | 8460.12.00 | - - Numerically controlled | unit |
8460.19.00 | - - Loại khác | chiếc | 8460.19.00 | - - Other | unit |
- Máy mài khác: | - Other grinding machines: | ||||
8460.22.00 | - - Máy mài không tâm, loại điều khiển số | chiếc | 8460.22.00 | - - Centreless grinding machines, numerically controlled | unit |
8460.23.00 | - - Máy mài trụ khác, loại điều khiển số | chiếc | 8460.23.00 | - - Other cylindrical grinding machines, numerically controlled | unit |
8460.24.00 | - - Loại khác, điều khiển số | chiếc | 8460.24.00 | - - Other, numerically controlled | unit |
8460.29 | - - Loại khác: | 8460.29 | - - Other: | ||
8460.29.10 | - - - Hoạt động bằng điện | chiếc | 8460.29.10 | - - - Electrically operated | unit |
8460.29.20 | - - - Không hoạt động bằng điện | chiếc | 8460.29.20 | - - - Not electrically operated | unit |
- Máy mài sắc (mài dụng cụ làm việc hay lưỡi cắt): | - Sharpening (tool or cutter grinding) machines: | ||||
8460.31 | - - Điều khiển số: | 8460.31 | - - Numerically controlled: | ||
8460.31.10 | - - - Máy công cụ, điều khiển số, có bộ phận đồ gá kẹp mẫu gia công hình ống lắp cố định và có công suất không quá 0,74 kW, để mài sắc các mũi khoan bằng vật liệu carbide với đường kính chuôi không quá 3,175 mm | chiếc | 8460.31.10 | - - - Machine tools, numerically controlled, for sharpening carbide drilling bits with a shank diameter not exceeding 3.175 mm, provided with fixed collets and having a power not exceeding 0.74 kW | unit |
8460.31.90 | - - - Loại khác | chiếc | 8460.31.90 | - - - Other | unit |
8460.39 | - - Loại khác: | 8460.39 | - - Other: | ||
8460.39.10 | - - - Hoạt động bằng điện | chiếc | 8460.39.10 | - - - Electrically operated | unit |
8460.39.20 | - - - Không hoạt động bằng điện | chiếc | 8460.39.20 | - - - Not electrically operated | unit |
8460.40 | - Máy mài khôn hoặc máy mài rà: | 8460.40 | - Honing or lapping machines: | ||
8460.40.10 | - - Hoạt động bằng điện | chiếc | 8460.40.10 | - - Electrically operated | unit |
8460.40.20 | - - Không hoạt động bằng điện | chiếc | 8460.40.20 | - - Not electrically operated | unit |
8460.90 | - Loại khác: | 8460.90 | - Other: | ||
8460.90.10 | - - Hoạt động bằng điện | chiếc | 8460.90.10 | - - Electrically operated | unit |
8460.90.20 | - - Không hoạt động bằng điện | chiếc | 8460.90.20 | - - Not electrically operated | unit |
... | ... | ... | ... | ... | ... |
Ngoài ra, tại Điều 6 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg cũng có quy định:
“Điều 6. Tiêu chí nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:
a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;
b) Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.”
Như vậy, nếu máy mài lưỡi cưa được sản xuất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường hoặc tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường thì công ty chị có thể nhập khẩu máy mài lưỡi cưa đã qua sử dụng.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu máy mài lưỡi cưa ở nước ngoài đã qua sử dụng về Việt Nam cần thực hiện những gì?
Căn cứ tại Điều 8 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng như sau:
* Hồ sơ nhập khẩu
Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung tài liệu sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu;
b) Bản chính giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc, thiết bị về năm sản xuất và tiêu chuẩn của máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 6 Quyết định này trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Giấy xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự và kèm bản dịch sang tiếng Việt;
c) Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 Quyết định này trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc nhưng không có Giấy xác nhận của nhà sản xuất hoặc máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia không thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 10 Quyết định này.
* Trình tự, thủ tục nhập khẩu
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này về Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan;
b) Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phải có chứng thư giám định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì trong chứng thư giám định phải có kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này.
* Đưa hàng về bảo quản
a) Trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng mà tại thời điểm nộp hồ sơ nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này doanh nghiệp không có giấy xác nhận của nhà sản xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và chưa cung cấp được chứng thư giám định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan sau khi nộp Cơ quan hải quan văn bản đăng ký dịch vụ giám định máy móc, thiết bị có xác nhận của một tổ chức giám định được chỉ định theo quy định tại Quyết định này;
b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày đưa máy móc, thiết bị về bảo quản, doanh nghiệp phải nộp Cơ quan hải quan chứng thư giám định. Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định ghi kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này.
Trường hợp kết quả giám định máy móc, thiết bị không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này, doanh nghiệp bị xử lý theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc nhập khẩu máy mài lưỡi cưa ở nước ngoài đã qua sử dụng về Việt Nam
Về trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ, tại Điều 12 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg có quy định về trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc nhập khẩu máy mài lưỡi cưa ở nước ngoài đã qua sử dụng về Việt Nam như sau:
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong hoạt động quản lý việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại Quyết định này và các văn bản có liên quan.
- Công bố trên Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ danh mục máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng mà các nước đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường.
- Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức kiểm tra việc doanh nghiệp tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu khi đi vào hoạt động và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Bộ Tài chính định kỳ hằng năm thống kê số liệu về tình hình nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (tên doanh nghiệp nhập khẩu, địa chỉ liên lạc, lĩnh vực sử dụng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, nước sản xuất, giá trị nhập khẩu), các trường hợp vi phạm buộc tái xuất, xử phạt, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Chỉ định, thừa nhận tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và công bố Danh sách tổ chức giám định được chỉ định, được thừa nhận trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng của các tổ chức giám định được chỉ định, thừa nhận theo quy định pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.