Người lao động làm việc ở nước ngoài mang theo đồ dùng, vật dụng sinh hoạt khi về nước thì có được miễn thuế nhập khẩu không?

Cho tôi hỏi người lao động làm việc ở nước ngoài mang theo đồ dùng, vật dụng sinh hoạt khi về nước thì có được miễn thuế nhập khẩu không? Nếu có thì định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản là đồ dùng, vật dụng sinh hoạt được quy định thế nào? Câu hỏi của anh T.Q.P từ Tiền Giang.

Người lao động làm việc ở nước ngoài mang theo đồ dùng, vật dụng sinh hoạt khi về nước thì có được miễn thuế nhập khẩu không?

Miễn thuế nhập khẩu đối với người lao động làm việc ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP như sau:

Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
1. Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật hải quan được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;
b) Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;
c) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.
...

Đồng thời, căn cứ khoản 20 Điều 4 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
20. Tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.
...

Như vậy, theo quy định, trường hợp người lao động làm việc ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước mang theo đồ dùng, vật dụng sinh hoạt thì được miễn thuế nhập khẩu.

Người lao động làm việc ở nước ngoài mang theo đồ dùng, vật dụng sinh hoạt khi về nước thì có được miễn thuế nhập khẩu không?

Người lao động làm việc ở nước ngoài mang theo đồ dùng, vật dụng sinh hoạt khi về nước thì có được miễn thuế nhập khẩu không? (Hình từ Internet)

Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản là đồ dùng, vật dụng sinh hoạt của người lao động được quy định thế nào?

Định mức miễn thuế nhập khẩu được quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP như sau:

Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
...
2. Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.
Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
...

Như vậy, định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản là đồ dùng, vật dụng sinh hoạt của người lao động là 01 cái hoặc 01 bộ.

Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với đồ dùng, vật dụng sinh hoạt của người lao động gồm những tài liệu gì?

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu được quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 10 Nghị định 104/2022/NĐ-CP) như sau:

Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
...
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;
b) Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên: 01 bản chụp;
c) Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước: 01 bản chụp;
d) Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản chụp;
đ) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
e) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.
...

Như vậy, hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với đồ dùng, vật dụng sinh hoạt của người lao động gồm các tài liệu sau:

(1) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

(2) Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài: 01 bản chụp;

(3) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

(4) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

660 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào