Ngân hàng hợp tác xã là gì và do ai góp vốn thành lập? Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã có bao gồm Tổng giám đốc?
Ngân hàng hợp tác xã là gì và do ai góp vốn thành lập?
Căn cứ theo khoản 22 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
22. Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả quỹ tín dụng nhân dân, do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân khác góp vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
...
Như vậy, theo quy định trên thì ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả quỹ tín dụng nhân dân.
Ngân hàng hợp tác xã do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân khác góp vốn thành lập với mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
Ngân hàng hợp tác xã là gì và do ai góp vốn thành lập? Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã có bao gồm Tổng giám đốc? (Hình từ Internet)
Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã có bao gồm Tổng giám đốc không? Nếu có thì Tổng giám đốc có nhiệm kỳ bao lâu và do ai bổ nhiệm?
Căn cứ theo Điều 82 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân bao gồm Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
2. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân phải có kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ và thực hiện kiểm toán độc lập theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Theo quy định trên, cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã bao gồm:
- Đại hội thành viên;
- Hội đồng quản trị;
- Ban kiểm soát;
- Tổng giám đốc hoặc Giám đốc.
Như vậy, cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng hợp tác xã có bao gồm Tổng giám đốc hoặc Giám đốc.
Đồng thời, tại Điều 95 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân với nhiệm kỳ không quá 05 năm.
2. Tổng giám đốc (Giám đốc) là người điều hành cao nhất, có nhiệm vụ điều hành công việc hằng ngày của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân; chịu sự giám sát, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Trường hợp khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), Hội đồng quản trị phải bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc).
Theo quy định trên thì Tổng giám đốc của ngân hàng hợp tác xã có nhiệm kỳ không quá 05 năm và do Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
Theo đó, Tổng giám đốc là người điều hành cao nhất, có nhiệm vụ điều hành công việc hằng ngày của ngân hàng hợp tác xã; chịu sự giám sát, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Lưu ý: Trường hợp khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), Hội đồng quản trị phải bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc).
Tổng giám đốc của ngân hàng hợp tác xã có quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 96 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, Tổng giám đốc của ngân hàng hợp tác xã có quyền và nghĩa vụ như sau:
(1) Trình Hội đồng quản trị nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
(2) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.
(3) Tổ chức thực hiện phương án kinh doanh; quyết định nội dung liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thẩm quyền.
(4) Thiết lập, duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả.
(5) Lập và trình Hội đồng quản trị thông qua hoặc để báo cáo cấp có thẩm quyền thông qua báo cáo tài chính; chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, số liệu quyết toán và thông tin tài chính khác.
(6) Ban hành theo thẩm quyền quy chế, quy định nội bộ; quy trình, thủ tục tác nghiệp để vận hành hệ thống điều hành kinh doanh, hệ thống thông tin quản lý.
(7) Báo cáo Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Đại hội thành viên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động và kết quả kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
(8) Quyết định áp dụng biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố và chịu trách nhiệm về quyết định đó, kịp thời báo cáo Hội đồng quản trị.
(9) Đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường.
(10) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm chức danh điều hành của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, trừ chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.
(11) Ký kết hợp đồng, giao dịch khác nhân danh ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo Điều lệ và quy định nội bộ của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân đó.
(12) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận, xử lý lỗ trong kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
(13) Tuyển dụng lao động; quyết định lương, thưởng của người lao động theo thẩm quyền.
(14) Quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng hợp tác xã, Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.