Mức thu lệ phí cấp mới trong trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gắn chíp điện tử online là bao nhiêu?
Mức thu lệ phí cấp mới đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gắn chíp điện tử online là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:
Mức thu phí, lệ phí
...
3. Trường hợp công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ theo quy định nêu trên, mức thu lệ phí đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu online áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025 bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Cụ thể tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định:
Số tt | Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) | |
a | Cấp mới | 200.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
c | Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Như vậy, mức thu lệ phí cấp mới đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gắn chíp điện tử online bằng: 90% x 200.000 = 180.000 đồng.
Mức thu lệ phí cấp mới đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gắn chíp điện tử online là bao nhiêu? (Hình từ Internet).
Chíp điện tử được đặt ở nơi nào trên hộ chiếu gắn chíp điện tử?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 31/2023/TT-BCA về mẫu hộ chiếu như sau:
Mẫu hộ chiếu
1. Quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu:
a) Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chip điện tử có biểu tượng chíp điện tử;
b) Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;
c) Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;
d) Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm; 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng;
đ) Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ED-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;
e) Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;
f) Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
g) Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
h) Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;
i) Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.
...
Theo quy định về quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu nêu trên thì chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử.
Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
Các trường hợp được miễn phí, lệ phí
1. Các trường hợp được miễn phí
a) Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
c) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
d) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
e) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
đ) Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
2. Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì những trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu gồm có:
- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.