Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh T.D đến từ Bình Dương.

Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục 8 ban hành theo Thông tư 297/2016/TT-BTC như sau:

dịch vụ kế toán

Tải mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay: TẠI ĐÂY.

dịch vụ kế toán

Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán có cần phải gửi thông báo cho Bộ Tài chính không?

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán có cần phải gửi thông báo cho Bộ Tài chính không, thì theo quy định tại Điều 10 Thông tư 297/2016/TT-BTC về tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải gửi thông báo cho Bộ Tài chính về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Kế toán.
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời gian tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán.
3. Khi hoạt động trở lại, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải bảo đảm điều kiện theo quy định của pháp luật và phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính.

Theo đó tại khoản 1 Điều 66 Luật Kế toán 2015 như sau:

Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi về một trong các nội dung sau đây, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính:
a) Danh sách kế toán viên hành nghề tại doanh nghiệp;
b) Không bảo đảm một, một số hoặc toàn bộ các điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán quy định tại Điều 60 của Luật này;
c) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
d) Giám đốc hoặc tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, tỷ lệ vốn góp của các thành viên;
đ) Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán;
e) Thành lập, chấm dứt hoạt động hoặc thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chi nhánh kinh doanh dịch vụ kế toán;
g) Thực hiện việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, giải thể.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi về một trong các nội dung sau đây, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính:
a) Danh sách kế toán viên hành nghề;
b) Tên, địa chỉ của hộ kinh doanh;
c) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.

Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán cần phải gửi thông báo cho Bộ Tài chính về việc tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Kế toán.

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán có được công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính không?

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán có được công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính không, thì theo quy định tại tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư 297/2016/TT-BTC về công khai thông tin về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

Công khai thông tin về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Bộ Tài chính công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính:
a) Danh sách các doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Danh sách các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán, bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc bị cảnh báo về điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
c) Danh sách các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán, chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải công bố nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 5 Thông tư này trên một trong các tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.

Theo quy định trên thì Bộ Tài chính công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính danh sách các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán.

Như vậy, thì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán được công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,291 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào