Mẫu sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Hướng dẫn cách điền mẫu sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không?
Mẫu sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được hướng dẫn tại Mẫu số S20 - DNN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Tải về Mẫu sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay.
Mẫu sổ chi tiết phát hành cổ phiếu
Hướng dẫn cách điền mẫu sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?
Sổ này dùng để theo dõi chi tiết số cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành ra công chúng.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được hướng dẫn tại Mẫu số S20 - DNN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Mỗi loại cổ phiếu phát hành được theo dõi riêng một quyển sổ hoặc một số trang sổ.
Cột A, B: Ghi số và ngày tháng của giấy phép phát hành, hoặc quyết định của HĐQT.
Cột C: Ghi loại cổ phiếu đăng ký phát hành.
Cột 1: Ghi số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành.
Cột 2: Ghi giá trị theo mệnh giá của số cổ phiếu đăng ký phát hành.
Cột D, E: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ thực tế phát hành cổ phiếu.
Cột G: Ghi loại cổ phiếu phát hành.
Cột 3: Ghi số lượng cổ phiếu thực tế phát hành.
Cột 4: Ghi giá trị theo mệnh giá của số lượng cổ phiếu thực tế phát hành.
Cột 5: Ghi giá bán cổ phiếu (Giá thực tế phát hành).
Cột 6: Ghi tổng số tiền bán cổ phiếu.
Cột 7: Ghi số lượng cổ phiếu đã đăng ký phát hành nhưng chưa bán.
Cột 8: Ghi mệnh giá của cổ phiếu đăng ký phát hành nhưng chưa bán.
Cuối tháng, cuối kỳ cộng sổ để tính ra số cổ phiếu hiện đang phát hành cuối kỳ.
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không?
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không, thì theo khoản 3 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:
Lập và ký chứng từ kế toán
...
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng... Chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
7. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký chứng từ thực hiện việc ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
8. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc), người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
9. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
10. Kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) không được ký “thừa ủy quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác.
11. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
Như vậy, nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên sổ chi tiết phát hành cổ phiếu áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.