Mẫu quyết định tạm ngừng phiên tòa dân sự hiện nay là mẫu nào? Tải về và hướng dẫn cách viết mẫu?

Mẫu quyết định tạm ngừng phiên tòa dân sự hiện nay là mẫu nào? Tải về và hướng dẫn cách viết mẫu? Việc tạm ngừng phiên tòa dân sự sơ thẩm được quy định thế nào? Trình tự phát biểu khi tranh luận tại phiên tòa dân sự sơ thẩm?

Mẫu quyết định tạm ngừng phiên tòa dân sự hiện nay là mẫu nào? Tải về và hướng dẫn cách viết mẫu?

Hiện nay, mẫu quyết định tạm ngừng phiên tòa dân sự được quy định là Mẫu số 50-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, mẫu có dạng như sau:

Mẫu quyết định tạm ngừng phiên tòa dân sự

TẢI VỀ Mẫu quyết định tạm ngừng phiên tòa dân sự

Hướng dẫn cách viết mẫu quyết định tạm ngừng phiên tòa dân sự?

Cách viết mẫu quyết định tạm ngừng phiên tòa dân sự được hướng dẫn tại Mẫu số 50-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, cụ thể như sau:

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định tạm ngừng phiên tòa; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định tạm ngừng phiên tòa (ví dụ: Số: 89/2017/QĐXXST-KDTM).

(3) Ghi số, ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 30/2017/TLST-LĐ).

(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).

(5) Ghi số, ngày, tháng, năm của Quyết định đưa vụ án ra xét xử (ví dụ: số 02/2017/QĐXXST-LĐ).

(6) Ghi rõ lý do của việc tạm ngừng phiên toà dân sự sơ thẩm thuộc trường hợp cụ thể nào quy định tại Điều 259 của Bộ luật tố tụng dân sự.

(7) Ghi rõ thời gian, địa điểm tiếp tục phiên tòa dân sự sơ thẩm (ví dụ: Phiên tòa dân sự sơ thẩm sẽ được tiếp tục vào hồi 08 giờ 30 phút ngày 10 tháng 3 năm 2017 tại trụ sở Tòa án nhân dân quận 1, thành phố H; địa chỉ số….phố…phường….quận 1, thành phố H). Trong trường hợp chưa ấn định được thời gian, địa điểm tiếp tục phiên tòa thì ghi “Thời gian, địa điểm tiếp tục phiên tòa xét xử vụ án sẽ được Tòa án thông báo sau”.

Mẫu quyết định tạm ngừng phiên tòa dân sự hiện nay là mẫu nào? Tải về và hướng dẫn cách viết mẫu?

Mẫu quyết định tạm ngừng phiên tòa dân sự hiện nay là mẫu nào? Tải về và hướng dẫn cách viết mẫu? (Hình từ Internet)

Việc tạm ngừng phiên tòa dân sự sơ thẩm được quy định thế nào? Trình tự phát biểu khi tranh luận tại phiên tòa dân sự sơ thẩm?

Việc tạm ngừng phiên tòa dân sự sơ thẩm được quy định thế nào?

Việc tạm ngừng phiên tòa dân sự sơ thẩm được quy định tại Điều 259 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cụ thể như sau:

(1) Trong quá trình xét xử, Hội đồng xét xử có quyền quyết định tạm ngừng phiên tòa khi có một trong các căn cứ sau đây:

- Do tình trạng sức khỏe hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan khác mà người tiến hành tố tụng không thể tiếp tục tiến hành phiên tòa, trừ trường hợp thay thế được người tiến hành tố tụng;

- Do tình trạng sức khỏe hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan khác mà người tham gia tố tụng không thể tiếp tục tham gia phiên tòa, trừ trường hợp người tham gia tố tụng có yêu cầu xét xử vắng mặt;

- Cần phải xác minh, thu thập bổ sung tài liệu, chứng cứ mà nếu không thực hiện thì không thể giải quyết được vụ án và không thể thực hiện được ngay tại phiên tòa;

- Chờ kết quả giám định bổ sung, giám định lại;

- Các đương sự thống nhất đề nghị Tòa án tạm ngừng phiên tòa để họ tự hòa giải;

- Cần phải báo cáo Chánh án Tòa án để đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Điều 221 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

(2) Việc tạm ngừng phiên tòa phải được ghi vào biên bản phiên tòa. Thời hạn tạm ngừng phiên tòa là không quá 01 tháng, kể từ ngày Hội đồng xét xử quyết định tạm ngừng phiên tòa. Hết thời hạn này, nếu lý do để ngừng phiên tòa không còn thì Hội đồng xét xử tiếp tục tiến hành phiên tòa; nếu lý do để ngừng phiên tòa chưa được khắc phục thì Hội đồng xét xử ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự. Hội đồng xét xử phải thông báo bằng văn bản cho những người tham gia tố tụng và Viện kiểm sát cùng cấp về thời gian tiếp tục phiên tòa.

Trình tự phát biểu khi tranh luận tại phiên tòa dân sự sơ thẩm?

Trình tự phát biểu khi tranh luận tại phiên tòa dân sự sơ thẩm được quy định tại Điều 260 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cụ thể như sau:

(1) Sau khi kết thúc việc hỏi, Hội đồng xét xử chuyển sang phần tranh luận tại phiên tòa. Trình tự phát biểu khi tranh luận được thực hiện như sau:

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn trình bày. Nguyên đơn có quyền bổ sung ý kiến. Trường hợp cơ quan, tổ chức khởi kiện thì đại diện cơ quan, tổ chức trình bày ý kiến. Người có quyền và lợi ích hợp pháp được bảo vệ có quyền bổ sung ý kiến;

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn tranh luận, đối đáp. Bị đơn có quyền bổ sung ý kiến;

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trình bày. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền bổ sung ý kiến;

- Các đương sự đối đáp theo sự điều khiển của chủ tọa phiên tòa;

- Khi xét thấy cần thiết, Hội đồng xét xử có thể yêu cầu các đương sự tranh luận bổ sung về những vấn đề cụ thể để làm căn cứ giải quyết vụ án.

(2) Trường hợp nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp thì họ tự mình trình bày khi tranh luận.

(3) Trường hợp vắng mặt một trong các đương sự và người tham gia tố tụng khác thì chủ tọa phiên tòa phải công bố lời khai của họ để trên cơ sở đó các đương sự có mặt tại phiên tòa tranh luận và đối đáp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

6 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào