Mẫu phiếu thu áp dụng cho cá nhân kinh doanh mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Hướng dẫn cách điền mẫu?

Em ơi cho chị hỏi: Mẫu phiếu thu áp dụng cho cá nhân kinh doanh mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Em hướng dẫn giúp chị cách điền mẫu phiếu thu này luôn nhé! Cảm ơn em. Đây là câu hỏi của chị A.M đến từ Vĩnh Phúc.

Mẫu phiếu thu áp dụng cho cá nhân kinh doanh mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu phiếu thu áp dụng cho cá nhân kinh doanh được quy định tại Mẫu số 01 - TT ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.

Tải về Mẫu phiếu thu áp dụng cho cá nhân kinh doanh mới nhất hiện nay.

phiếu thu

Mẫu phiếu thu áp dụng cho cá nhân kinh doanh (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách điền mẫu phiếu thu áp dụng cho cá nhân kinh doanh mới nhất hiện nay?

Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền nhập quỹ và ghi sổ quỹ tiền mặt. Mọi khoản tiền mặt nhập quỹ đều phải có Phiếu thu.

Phương pháp và trách nhiệm ghi mẫu phiếu thu áp dụng cho cá nhân kinh doanh được quy định tại Mẫu số 01 - TT ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC như sau:

- Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên và địa chỉ của cá nhân kinh doanh.

- Phiếu thu phải đóng thành quyển. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và ngày, tháng, năm thu tiền.

- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.

- Dòng “Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền

- Dòng “Số tiền": Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam...

- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu.

Phiếu thu được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần).

Phiếu thu phải ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và có đủ chữ ký, họ và tên của người lập biểu, cá nhân kinh doanh và những người có liên quan theo mẫu chứng từ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào phần “Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ)” trên Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.

Liên 1 lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và dùng để ghi sổ quỹ tiền mặt, liên 2 giao cho người nộp tiền.

Trường hợp cá nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ quỹ hoặc người lập biểu thì cá nhân kinh doanh có thể ký đồng thời các chức danh kiêm nhiệm đó.

Có được ký bằng mực đỏ trên mẫu phiếu thu áp dụng cho cá nhân kinh doanh không?

Có được ký bằng mực đỏ trên mẫu phiếu thu áp dụng cho cá nhân kinh doanh không, thì theo Điều 4 Thông tư 88/2021/TT-BTC như sau:

Chứng từ kế toán
1. Nội dung chứng từ kế toán, việc lập, lưu trữ và ký chứng từ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 16, Điều 18, Điều 19 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định tại Điều 17, Điều 18 Luật Kế toán về việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán dưới dạng điện tử để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
3. Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau đây:

STT

Tên chứng từ

Ký hiệu

I

Các chứng từ quy định tại Thông tư này


1

Phiếu thu

Mẫu số 01-TT

2

Phiếu chi

Mẫu số 02-TT

3

Phiếu nhập kho

Mẫu số 03-VT

4

Phiếu xuất kho

Mẫu số 04-VT

5

Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động

Mẫu số 05-LĐTL

II

Các chứng từ quy định theo pháp luật khác


1

Hóa đơn


2

Giấy nộp tiền vào NSNN


3

Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng


4

Ủy nhiệm chi


Mục đích sử dụng, biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, phiếu thu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh là một loại chứng từ kế toán do đó việc ký trên phiếu thu được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Luật Kế toán 2015 như sau:

Ký chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.

Theo đó, chữ ký trên mẫu phiếu thu phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên phiếu thu của một người phải thống nhất.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,132 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào