Mẫu Hệ thống thang bảng lương mới nhất hiện nay dành cho Doanh nghiệp tư nhân có dạng như thế nào?
Mẫu Hệ thống thang bảng lương mới nhất hiện nay dành cho Doanh nghiệp tư nhân có dạng như thế nào?
Hiện nay, pháp luật lao đông cũng như các văn bản hướng dẫn có liên quan không quy định cụ thể về mẫu Hệ thống thang bảng lương dành cho Doanh nghiệp tư nhân.
Tuy nhiên, anh có thể tham khảo mẫu Hệ thống thang bảng lương cho Doanh nghiệp tư nhân dưới đây:
TẢI VỀ Mẫu Hệ thống thang bảng lương mới nhất hiện nay dành cho Doanh nghiệp tư nhân
Mẫu Hệ thống thang bảng lương mới nhất hiện nay dành cho Doanh nghiệp tư nhân có dạng như thế nào? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp tư nhân khi xây dựng thang bảng lương cần lưu ý một số nguyên tắc như thế nào?
Việc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động được căn cứ theo khoản 1 Điều 93 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động
1. Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
2. Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.
3. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.
Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.
Như vậy, Doanh nghiệp tư nhân khi xây dựng thang bảng lương cần lưu ý một số nguyên tắc sau đây:
- Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
- Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức.
- Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.
Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện.
Mức lương của người lao động là nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động đúng không?
Nội dung hợp đồng lao động được căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Căn cứ trên quy định mức lương của người lao động là nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động; trong đó phải ghi cụ thể về mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác và hình thức trả lương theo quy định, kỳ hạn trả lương mà doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.