Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng áp dụng đối với Công ty chứng khoán mới nhất hiện nay như thế nào? Tải mẫu ở đâu?

Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng áp dụng đối với Công ty chứng khoán mới nhất hiện nay như thế nào? Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng trước tiền bán tài sản tài chính và cam kết hoàn trả? Tải về các mẫu này ở đâu? - câu hỏi của anh K.N (Tiền Giang).

Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng áp dụng đối với Công ty chứng khoán mới nhất hiện nay như thế nào?

Theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 210/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán quy định về mẫu Giấy đề nghị tạm ứng mới nhất hiện nay là Mẫu số 05-TT.

Dưới đây là hình ảnh mẫu Giấy đề nghị tạm ứng áp dụng đối với Công ty chứng khoán:

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

TẢI VỀ Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng áp dụng đối với Công ty chứng khoán mới nhất 2023

Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng trước tiền bán tài sản tài chính và cam kết hoàn trả mới nhất hiện nay?

Theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 210/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán quy định về mẫu Giấy đề nghị tạm ứng trước tiền bán tài sản tài chính và cam kết hoàn trả mới nhất hiện nay là Mẫu số 05-TT.

Dưới đây là hình ảnh mẫu Giấy đề nghị tạm ứng trước tiền bán tài sản tài chính và cam kết hoàn trả:

Giấy đề nghị tạm ứng trước tiền bán tài sản tài chính và cam kết hoàn trả

TẢI VỀ mẫu Giấy đề nghị tạm ứng trước tiền bán tài sản tài chính và cam kết hoàn trả mới nhất 2023

Giấy đề nghị tạm ứng áp dụng đối với Công ty chứng khoán

Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng áp dụng đối với Công ty chứng khoán mới nhất hiện nay như thế nào? Tải về mẫu? (Hình từ Internet)

Khoản tạm ứng là gì?

Theo khoản 1 Điều 22 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 141 (tạm ứng) trong doanh nghiệp như sau:

Điều 22. Tài khoản 141 - Tạm ứng
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
b) Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.
c) Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
d) Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141 - Tạm ứng
Bên Nợ:
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chưa thanh toán.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,...
b) Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ...
Có TK 141 - Tạm ứng.
c) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 141 - Tạm ứng.
d) Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,...
Có TK 111 - Tiền mặt.

Theo đó, khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt.

Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.

Công ty chứng khoán Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Công ty chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty chứng khoán thực hiện phát hành thêm cổ phiếu khi chưa đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu bảng kê trích nộp các khoản theo lương đối với công ty chứng khoán là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Công ty chứng khoán phải công bố thông tin theo yêu cầu của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu Bảng tính hoa hồng môi giới cho nhân viên công ty chứng khoán là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán giữa công ty chứng khoán và khách hàng là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán theo Thông tư 121 là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu sổ kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán là mẫu nào? Công ty chứng khoán ghi sổ kế toán bằng cách nào?
Pháp luật
Tải về mẫu danh mục chứng từ và một số mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho công ty chứng khoán ở đâu?
Pháp luật
Thanh tra chứng khoán là gì? Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gì trong việc phối hợp trong thanh tra chứng khoán?
Pháp luật
Tải Mẫu giấy đề nghị thanh toán công tác phí của công ty chứng khoán mới nhất? CTCK có được sử dụng chứng từ điện tử để ghi sổ kế toán không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty chứng khoán
1,453 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào