Mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2? Tải mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2? Cách viết đơn xin nghỉ học 1 ngày cấp 2?
Mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2? Tải mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2?
Đơn xin nghỉ học là một văn bản được học sinh hoặc phụ huynh học sinh sử dụng để thông báo và xin phép nhà trường cho phép học sinh được nghỉ học trong một khoảng thời gian nhất định.
Tham khảo một số Mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2 dưới đây:
(1) Mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2 - Mẫu 1 (dùng cho học sinh)
TẢI VỀ Mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2 (dùng cho học sinh)
(2) Mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2 - Mẫu 2 (dùng cho phụ huynh)
TẢI VỀ Mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2 (dùng cho phụ huynh)
Mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2? Tải mẫu đơn xin nghỉ học cấp 2? (Hình từ Internet)
Cách viết đơn xin nghỉ học 1 ngày cấp 2? Giáo viên chủ nhiệm được cho học sinh nghỉ học tối đa bao nhiêu ngày?
* Cách viết đơn xin nghỉ học 1 ngày cấp 2?
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách viết đơn xin nghỉ học 1 ngày:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- Địa điểm và thời gian viết đơn:
Ví dụ: Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2025
- Kính gửi:
+ Ban Giám hiệu trường...
+ Giáo viên chủ nhiệm lớp...
+ Giáo viên bộ môn....
- Thông tin người viết đơn: Họ và tên học sinh; Ngày sinh; Lớp.
- Lý do xin nghỉ học:Nêu rõ lý do xin nghỉ học trong ngày đó.
Ví dụ: "Em viết đơn này xin phép được nghỉ học ngày... vì lý do sức khỏe (hoặc việc gia đình đột xuất)."
- Thời gian xin nghỉ: Một ngày (Ghi rõ ngày tháng năm xin nghỉ.)
- Lời cam kết: Cam kết sẽ học bù và hoàn thành bài tập đầy đủ.
Ví dụ: "Em xin cam đoan sẽ học bù và hoàn thành đầy đủ bài tập của ngày hôm đó."
- Lời cảm ơn: Gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu và giáo viên chủ nhiệm.
- Ý kiến của phụ huynh: ghi ý kiến và có chữ ký của phụ huynh học sinh
- Chữ ký: Ký tên và ghi rõ họ tên học sinh.
* Giáo viên chủ nhiệm được cho học sinh nghỉ học tối đa bao nhiêu ngày?
Căn cứ khoản 2 Điều 29 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT có quy định như sau:
Quyền của giáo viên, nhân viên
1. Giáo viên, nhân viên có những quyền sau đây:
a) Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự phân công, hỗ trợ của tổ chuyên môn và nhà trường.
b) Được hưởng lương, chế độ phụ cấp, chính sách ưu đãi (nếu có) theo quy định; được thay đổi chức danh nghề nghiệp; được hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định.
c) Được tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, được hưởng nguyên lương, phụ cấp theo lương và các chế độ chính sách khác theo quy định khi được cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi dưỡng.
d) Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ nơi mình công tác và được sự đồng ý của hiệu trưởng bằng văn bản.
đ) Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
e) Được nghỉ hè và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, có những quyền sau đây:
a) Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp do mình làm chủ nhiệm.
b) Được dự các cuộc họp của hội đồng khen thưởng và hội đồng kỷ luật khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp do mình làm chủ nhiệm.
c) Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm.
d) Được quyền cho phép cá nhân học sinh có lý do chính đáng nghỉ học không quá 03 ngày liên tục.
đ) Được giảm định mức giờ dạy theo quy định.
Theo đó, giáo viên chủ nhiệm được quyền cho phép cá nhân học sinh có lý do chính đáng nghỉ học không quá 03 ngày liên tục.
Học sinh cấp 2 không được thực hiện những hành vi nào?
Theo quy định tại Điều 37 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT thì học sinh cấp 2 không được thực hiện các hành vi dưới đây:
(1) Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
(2) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.
(3) Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích khác và pháo, các chất gây cháy nổ.
(4) Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho phép.
(5) Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
(6) Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.
(7) Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.