Mẫu Đề nghị cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES là mẫu nào? Tải về mẫu đơn tại đâu?

Mẫu Đề nghị cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES là mẫu nào? Tải về mẫu đơn tại đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES? Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES được quy định như thế nào?

Mẫu Đề nghị cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES là mẫu nào? Tải về mẫu đơn tại đâu?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định như sau:

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

Mẫu số 02

Phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật động vật rừng nguy cấp, quý hiếm; động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES

Mẫu số 03

Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

Mẫu số 04

Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB;

Động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES

Mẫu số 05

Phương án trồng các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA;

Thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES

Mẫu số 06

Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES

Mẫu số 07

Phương án trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA; các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES

Như vậy, Mẫu Đề nghị cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES là Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP, như sau:

TẢI VỀ: Mẫu Đề nghị cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES.

Mẫu Đề nghị cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES là mẫu nào? Tải về mẫu đơn tại đâu?

Mẫu Đề nghị cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES là mẫu nào? Tải về mẫu đơn tại đâu? (hình từ internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES?

Cơ quan cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES được quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như sau:

Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II,III CITES
1. Cơ quan cấp mã số
a) Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục II, III CITES không thuộc điểm b khoản này;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Như vậy, Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES.

Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES được quy định như thế nào?

Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số cơ sở trồng các loại thực vật rừng hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 3 CITES được quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như sau:

- Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 tới cơ quan quy định tại khoản 1 của Điều 18 Nghị định 06/2019/NĐ-CP.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày;

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết.

- Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
336 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào