Mẫu chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Thời hạn giải quyết thủ tục cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ trong bao lâu? Mẫu chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Tú Duy - Long Thành.

Mẫu chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 64/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2022/NĐ-CP như sau:

Chứng chỉ thẩm tra viên

Tải mẫu chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.

Tại đây

Thời hạn giải quyết thủ tục cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 64/2016/NĐ-CP bổ sung khoản 4 Điều 12d Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
...
4. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp chứng chỉ trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Như vậy, thời hạn giải quyết thủ tục cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ

Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được pháp luật quy định như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 64/2016/NĐ-CP bổ sung khoản 3 Điều 12d Nghị định 11/2010/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 70/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
...
3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ:
a) Cơ sở đào tạo có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở đào tạo kê khai và nộp hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
c) Cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp chứng chỉ cho từng học viên (có kết quả thi đạt yêu cầu) có tên trong Tờ trình của cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
d) Việc trả chứng chỉ được thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cơ sở đào tạo.
...

Theo đó, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được pháp luật quy định như sau:

- Cơ sở đào tạo có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam;

- Cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;

Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;

Đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở đào tạo kê khai và nộp hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;

- Cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp chứng chỉ cho từng học viên (có kết quả thi đạt yêu cầu) có tên trong Tờ trình của cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

- Việc trả chứng chỉ được thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cơ sở đào tạo.

Danh sách thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được cấp chứng chỉ được công khai tại đâu?

Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 64/2016/NĐ-CP bổ sung khoản 5 Điều 12d Nghị định 11/2010/NĐ-CP, điểm c khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
...
5. Danh sách thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được cấp chứng chỉ được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường bộ Việt Nam.

Theo đó, danh sách thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được cấp chứng chỉ được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường bộ Việt Nam.

Cần chuẩn bị những hồ sơ gì khi cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 64/2016/NĐ-CP bổ sung khoản 2 Điều 12d Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Tờ trình cấp chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định công nhận kết quả thi của học viên tham gia khóa đào tạo;
c) 02 ảnh màu của mỗi học viên đề nghị cấp chứng chỉ, ảnh cỡ 4 cm x 6 cm, nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo lập thành 01 bộ, bao gồm:

- Tờ trình cấp chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định 64/2016/NĐ-CP; được sửa đổi bởi điểm c khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2022/NĐ-CP.

- Quyết định công nhận kết quả thi của học viên tham gia khóa đào tạo;

- 02 ảnh màu của mỗi học viên đề nghị cấp chứng chỉ, ảnh cỡ 4 cm x 6 cm, nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,185 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào