Mẫu biên bản ngừng thi công xây dựng công trình là mẫu nào? Tải về ở đâu? Quản lý thi công xây dựng công trình?
Mẫu biên bản ngừng thi công xây dựng công trình do vi phạm trật tự xây dựng đô thị là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Biên bản ngừng thi công xây dựng công trình là một văn bản lập ra để ghi nhận tình trạng vi phạm trật tự xây dựng của một công trình. Biên bản này yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu hoặc đơn vị thi công phải tạm dừng hoạt động xây dựng cho đến khi có biện pháp xử lý phù hợp theo quy định pháp luật.
Biên bản gồm các nội dung: Thông tin cơ quan lập biên bản, thời gian, địa điểm lập biên bản, thông tin về cá nhân/tổ chức vi phạm, hành vi vi phạm (xây dựng không phép, sai phép, lấn chiếm...), yêu cầu xử lý, cam kết thực hiện và hiệu lực biên bản, chữ ký của các bên liên quan.
Tham khảo mẫu biên bản ngừng thi công xây dựng công trình dưới đây:
Tải về: Mẫu biên bản ngừng thi công xây dựng công trình.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Quản lý thi công xây dựng công trình được gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về nội dung quản lý thi công xây dựng công trình như sau:
Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
1. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:
a) Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;
b) Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;
c) Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;
d) Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;
đ) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
e) Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.
2. Các nội dung tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này được quy định tại Nghị định này. Nội dung tại điểm đ khoản 1 Điều này được quy định tại Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Theo đó, nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:
(1) Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;
(2) Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;
(3) Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;
(4) Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;
(5) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
(6) Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.
Mẫu biên bản ngừng thi công xây dựng công trình do vi phạm trật tự xây dựng đô thị là mẫu nào? Tải về ở đâu? (Hình từ internet)
Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình gồm các bước nào?
Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về trình tự quản lý thi công xây dựng công trình như sau:
Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình
1. Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.
2. Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.
3. Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.
4. Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
5. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
6. Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
7. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).
8. Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
9. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
10. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.
11. Hoàn trả mặt bằng.
12. Bàn giao công trình xây dựng.
Theo đó, trình tự quản lý thi công xây dựng công trình gồm các bước:
(1) Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.
(2) Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.
(3) Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.
(4) Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
(5) Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
(6) Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.
(7) Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).
(8) Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
(9) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
(10) Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.
(11) Hoàn trả mặt bằng.
(12) Bàn giao công trình xây dựng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.