Mẫu Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP của năm trước đó là mẫu nào?
- Mẫu Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP của năm trước đó là mẫu nào?
- Thương nhân nhập khẩu hàng hóa tân trang phải báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP của năm trước đó trong thời gian nào?
- Khi lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang thương nhân nhập khẩu có phải nộp Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo giấy phép đã được cấp trước đó không?
Mẫu Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP của năm trước đó là mẫu nào?
Mẫu Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP của năm trước đó được quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 77/2023/NĐ-CP.
Tải về Mẫu Mẫu Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP của năm trước đó.
Thương nhân nhập khẩu hàng hóa tân trang phải báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP của năm trước đó trong thời gian nào?
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 77/2023/NĐ-CP trách nhiệm của thương nhân nhập khẩu hàng hóa tân trang
Trách nhiệm của thương nhân nhập khẩu hàng hóa tân trang
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam như đang được áp dụng đối với hàng nhập khẩu mới cùng chủng loại, trong đó, tùy theo trường hợp cụ thể, có các quy định về nhãn hàng hóa; điều kiện kinh doanh; chất lượng sản phẩm; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hiệu suất năng lượng; an toàn bức xạ; an toàn thông tin mạng; đo lường; bảo vệ môi trường; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quy định pháp luật khác.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ và tài liệu xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền.
3. Tổ chức làm việc và cung cấp các hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép và các cơ quan liên quan khi cơ quan tiến hành kiểm tra việc thực thi quy định tại Nghị định này.
4. Trước ngày 30 tháng 01 hàng năm, báo cáo cơ quan cấp giấy phép và Bộ Công Thương bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính về tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP của năm trước đó theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, thương nhân nhập khẩu hàng hóa tân trang trước ngày 30 tháng 01 hàng năm, báo cáo cơ quan cấp giấy phép và Bộ Công Thương bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính về tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP của năm trước đó.
Khi lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang thương nhân nhập khẩu có phải nộp Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo giấy phép đã được cấp trước đó không?
Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 77/2023/NĐ-CP về hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang
Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang
1. Tùy theo phân công quản lý tại Phụ lục I, II, III, IV và V Nghị định này, thương nhân nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến, nếu có áp dụng) tới cơ quan cấp giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính).
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (01 bản sao có xác thực của thương nhân).
c) Văn bản của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang xác nhận hàng hóa tân trang nhập khẩu theo Đơn đề nghị của thương nhân là hàng hóa đã được doanh nghiệp này đăng ký khi đề nghị cấp Mã số tân trang (01 bản chính kèm theo bản dịch tiếng Việt nếu ngôn ngữ sử dụng tại bản chính không phải là tiếng Việt, được ký xác thực bởi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang).
d) Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo giấy phép đã được cấp trước đó theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản chính).
2. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu mới cùng chủng loại với hàng hóa tân trang đang được quản lý nhập khẩu theo hình thức giấy phép hoặc các hình thức khác đòi hỏi phải có sự chấp thuận hoặc ghi nhận của cơ quan quản lý trước khi nhập khẩu, thương nhân phải nộp bổ sung các tài liệu, chứng từ khác mà chế độ quản lý đó quy định, nếu có.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản cho thương nhân để bổ sung, hoàn thiện.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang cho thương nhân. Trường hợp không cấp, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Trường hợp hàng nhập khẩu mới cùng chủng loại với hàng hóa tân trang đang được quản lý nhập khẩu theo hình thức giấy phép hoặc các hình thức khác đòi hỏi phải có sự chấp thuận hoặc ghi nhận của cơ quan quản lý trước khi nhập khẩu và chế độ quản lý đó quy định thời hạn xử lý hồ sơ dài hơn thời hạn nêu tại khoản 4 Điều này thì áp dụng thời hạn theo quy định đó.
Như vậy, khi lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang thương nhân nhập khẩu phải nộp Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo giấy phép đã được cấp trước đó theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.