Mẫu Bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi khai thác than đá là mẫu nào theo quy định?
- Những loại than đá nào là đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
- Biểu khung thuế áp dụng với than đá được quy định như thế nào?
- Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở được xác định theo công thức nào?
- Mẫu Bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi khai thác than đá là mẫu nào?
Những loại than đá nào là đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
Than đá là than có trị số tỏa nhiệt toàn phần lớn hơn 24 MJ/kg tính ở trạng thái không ẩm, không tro (tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6015:2018).
Theo Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 có đề cập về đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, cụ thể như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
...
Theo đó, những loại than đá là đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
- Than nâu;
- Than an-tra-xít (antraxit);
- Than mỡ;
- Than đá khác.
Đồng thời, căn cứ dùng để tính thuế bảo vệ môi trường áp dụng đối với than đá được xác định theo Điều 6 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010:
Căn cứ tính thuế
1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.
2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
3. Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật này.
Như vậy, số thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi khai thác, kinh doanh than đá được căn cứ vào số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.
Mẫu Bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi khai thác than đá là mẫu nào theo quy định? (hình từ internet)
Biểu khung thuế áp dụng với than đá được quy định như thế nào?
Biểu khung thuế áp dụng với than đá được quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 như sau:
Số thứ tự | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) |
... | ... | ... | ... |
II | Than đá | ||
1 | Than nâu | Tấn | 10.000-30.000 |
2 | Than an-tra-xít (antraxit) | Tấn | 20.000-50.000 |
3 | Than mỡ | Tấn | 10.000-30.000 |
4 | Than đá khác | Tấn | 10.000-30.000 |
Như vậy, tùy từng loại than đá mà mức thuế suất áp dụng cũng sẽ khác nhau, cụ thể như quy định trên.
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở được xác định theo công thức nào?
Việc khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 16 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế bảo vệ môi trường
1. Các trường hợp được phân bổ:
a) Xăng dầu đối với trường hợp quy định tại điểm a.2 khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
b) Than khai thác và tiêu thụ nội địa đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
2. Phương pháp phân bổ:
a) Phân bổ thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với xăng dầu:
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc bằng (=) tổng số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh của các mặt hàng xăng dầu.
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo từng mặt hàng xăng dầu = số thuế bảo vệ môi trường phải nộp của từng mặt hàng xăng dầu trên tờ khai thuế nhân (x) với tỷ lệ (%) sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu do đơn vị phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trên tổng sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường của người nộp thuế.
b) Phân bổ thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa:
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở được xác định theo công thức sau:
Như vậy, số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở được xác định theo công thức sau:
Mẫu Bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi khai thác than đá là mẫu nào?
Mẫu Bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi khai thác than đá được quy định tại Điều 16 Thông tư 80/2021/TT-BTC:
Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế bảo vệ môi trường
...
3. Khai thuế, nộp thuế:
...
b) Đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa:
Doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than theo mẫu số 01-1/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
Theo đó, mẫu bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi khai thác than đá là mẫu số 01-1/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC:
Tải về Mẫu Bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi khai thác than đá
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.