Mẫu bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Tôi có câu hỏi là mẫu bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.N đến từ Bình Dương.

Mẫu bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 60/2023/NĐ-CP như sau:

Tải về mẫu bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu mới nhất hiện nay tại đây.

linh kiện nhập khẩu

Mẫu bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu gồm các giấy tờ nào?

Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu gồm các giấy tờ được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 60/2023/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đăng ký kiểm tra (bản giấy hoặc bản điện tử)
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với ô tô nhập khẩu
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;
c) Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng cấp cho từng xe ô tô;
d) Giấy chứng nhận kiểu loại VTA;
đ) Tài liệu COP cấp cho nhà sản xuất ô tô;
e) Tài liệu xuất xứ C/O;
g) Bản giải mã số VIN của nhà sản xuất xe;
h) Hóa đơn thương mại kèm danh mục hàng hóa;
i) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy hoặc số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử.
Các tài liệu quy định tại các điểm: d, đ, e, g, h và điểm i của khoản 1 Điều này là bản sao có xác nhận của người nhập khẩu xe.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với linh kiện nhập khẩu
a) Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin về linh kiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XII kèm theo Nghị định này; ảnh chụp sản phẩm linh kiện của mỗi kiểu loại (ảnh chụp tổng thể sản phẩm ở 2 mặt đối diện và các tem nhãn, các ký hiệu trên sản phẩm);
c) Tài liệu COP cấp cho nhà sản xuất linh kiện;
d) Giấy chứng nhận kiểu loại TA;
đ) Tài liệu xuất xứ C/O;
e) Hóa đơn thương mại kèm danh mục hàng hóa;
g) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử.
Các tài liệu quy định tại các điểm: c, d, đ, e và điểm g của khoản 2 Điều này là bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện.

Theo quy định trên thì hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu gồm các giấy tờ sau:

- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này;

- Bản thông tin về linh kiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XII kèm theo Nghị định này; ảnh chụp sản phẩm linh kiện của mỗi kiểu loại (ảnh chụp tổng thể sản phẩm ở 2 mặt đối diện và các tem nhãn, các ký hiệu trên sản phẩm);

- Tài liệu COP cấp cho nhà sản xuất linh kiện;

- Giấy chứng nhận kiểu loại TA;

- Tài liệu xuất xứ C/O;

- Hóa đơn thương mại kèm danh mục hàng hóa;

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử.

Lưu ý: các tài liệu tại điểm: c, d, đ, e và điểm g của khoản 2 Điều này là bản sao có xác nhận của người nhập khẩu linh kiện.

Người nhập khẩu linh kiện lần đầu vào Việt Nam nộp bao nhiêu bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu cho cơ quan có thẩm quyền?

Người nhập khẩu linh kiện lần đầu vào Việt Nam nộp bao nhiêu bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu cho cơ quan có thẩm quyền, thì theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 60/2023/NĐ-CP như sau:

Trình tự, cách thức thực hiện
1. Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra
b) Đối với linh kiện nhập khẩu
Đối với kiểu loại linh kiện nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam, người nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định này và nộp cho Cơ quan kiểm tra bằng hình thức trực tuyến thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (nộp hồ sơ điện tử). Trường hợp bất khả kháng, người nhập khẩu có thể nộp hồ sơ giấy cho Cơ quan kiểm tra.
Tại thời điểm đăng ký kiểm tra, người nhập khẩu phải cung cấp tài liệu quy định tại các điểm: a, c, d, đ và điểm e khoản 2 Điều 4 của Nghị định này. Tài liệu quy định tại điểm b và điểm g phải nộp trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa.
Đối với kiểu loại linh kiện đã được cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật linh kiện nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này, người nhập khẩu được miễn mở hồ sơ đăng ký kiểm tra nhưng định kỳ 12 tháng, người nhập khẩu phải báo cáo tình hình nhập khẩu của kiểu loại linh kiện này cho cơ quan kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này để theo dõi. Cơ quan kiểm tra có quyền tiến hành kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu khi phát hiện vi phạm về chất lượng an toàn kỹ thuật hoặc có khiếu nại, tố cáo về chất lượng an toàn kỹ thuật của linh kiện nhập khẩu.

Theo đó, người nhập khẩu linh kiện lần đầu vào Việt Nam nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu cho cơ quan có thẩm quyền và nộp cho Cơ quan kiểm tra bằng hình thức trực tuyến thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (nộp hồ sơ điện tử).

Nếu gặp trường hợp bất khả kháng thì người nhập khẩu có thể nộp hồ sơ giấy cho Cơ quan kiểm tra.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

602 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào