Mất bằng lái xe máy, dùng hồ sơ gốc khi CSGT kiểm tra có được hay không? Khi CSGT kiểm tra bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bằng lái xe máy 125cc đã bị mất là bằng lái hạng nào?

Mất bằng lái xe máy, dùng hồ sơ gốc khi CSGT kiểm tra có được hay không? Mất bằng lái xe máy, dùng hồ sơ gốc khi CSGT kiểm tra bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bằng lái xe máy 125cc đã bị mất là bằng lái hạng nào?

Mất bằng lái xe máy, dùng hồ sơ gốc khi CSGT kiểm tra có được hay không?

Giấy phép lái xe (hay bằng lái xe máy) là một trong các loại giấy tờ bắt buộc người lái xe phải mang theo khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008.

Đồng thời, Luật giao thông đường bộ và các văn bản pháp luật khác có liên quan cũng chưa có quy định nào về loại giấy tờ có thể thay thế giấy phép lái xe.

Do đó, hồ sơ gốc không được xem là giấy tờ có thể thay thế giấy phép lái xe.

Mất bằng lái xe máy, dùng hồ sơ gốc khi CSGT kiểm tra có được hay không? Khi CSGT kiểm tra bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bằng lái xe máy 125cc đã bị mất là bằng lái hạng nào?

Mất bằng lái xe máy, dùng hồ sơ gốc khi CSGT kiểm tra có được hay không? Khi CSGT kiểm tra bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bằng lái xe máy 125cc đã bị mất là bằng lái hạng nào? (Hình từ Internet)

Mất bằng lái xe máy, dùng hồ sơ gốc khi CSGT kiểm tra bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Như đã nói trên hồ sơ gốc không được xem là giấy tờ có thể thay thế giấy phép lái xe. Vì vậy dẫn đến việc nếu tham gia giao thông mà không có hoặc không mang (Vì chưa xác định cụ thể là mất luôn hay mất tạm thời) giấy phép lái xe thì người điều khiển phương tiện có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức như sau như sau:

Căn cứ tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định:

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;
c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.
...
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
c) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
...

Như vậy: mất bằng lái xe máy, dùng hồ sơ gốc khi CSGT kiểm tra thì có thể bị phạt với số tiền như sau:

(1) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi:

- Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;

- Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.

(2) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô không có Giấy phép lái xe.

Bằng lái xe máy 125cc đã bị mất là bằng lái hạng nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về việc phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
...

Theo đó, người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

Như vậy, bằng lái xe máy 125cc đã bị mất là bằng lái hạng A1.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT về thời hạn của giấy phép lái xe thì:

Theo đó, Giấy phép lái xe hạng A1 không có thời hạn.

Bên cạnh đó, thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Giao thông đường bộ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Bằng lái xe Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công an xã có được kiểm tra và xử phạt vi phạm nồng độ cồn hay không? Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền huy động Công an xã?
Pháp luật
Lỗi không xi nhan xe gắn máy phạt bao nhiêu tiền? Người tham gia giao thông khi chuyển làn có phải xi nhan báo trước không?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu mức phạt giao thông trên điện thoại không cần 3G, wifi? Tải ứng dụng đó ở đâu?
Pháp luật
Đổi bằng lái xe không thời hạn cấp trước 01/7/2012 sang bằng lái xe mới được khuyến khích như thế nào?
Pháp luật
Đã có quy định người đi bộ qua đường phải có tín hiệu bằng tay? Trẻ em, phụ nữ mang thai đi bộ qua đường cần làm gì?
Pháp luật
Khung giờ bắt buộc bật đèn xe mới nhất theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 ra sao?
Pháp luật
Bằng lái xe cấp trước năm 2025 có được tiếp tục sử dụng từ 1/1/2025 không? Có phải thi lại không?
Pháp luật
Bằng lái xe cấp trước năm 2025 được cấp lại bằng gì khi có nhu cầu đổi, cấp lại từ 01/01/2025?
Pháp luật
Đề xuất phạt tới 1 triệu đồng khi chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi hàng ghế trước xe ôtô tại Dự thảo thế nào?
Pháp luật
Chính thức có bằng lái xe hạng D2E từ 1 1 2025? Bằng lái xe hạng D2E lái được xe gì? Thời hạn bằng lái xe hạng D2E mấy năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao thông đường bộ
439 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào