Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in được quy định như thế nào?

Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in được quy định như thế nào? Cơ quan nào có trách nhiệm hướng dẫn quy trình hủy hóa đơn do Cục Thuế đặt in? Những địa bàn được sử dụng biên lai thuế là địa bàn đáp ứng điều kiện nào?

Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in được quy định như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in như sau:

(1) Ký hiệu mẫu số hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 11 ký tự thể hiện các thông tin về: tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu), cụ thể như sau:

- Sáu (06) ký tự đầu tiên thể hiện tên loại hóa đơn:

+ 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia tăng;

+ 02GTTT: Hóa đơn bán hàng;

+ 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;

+ 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;

+ 04HGDL: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

- Một (01) ký tự tiếp theo là các số tự nhiên 1, 2, 3 thể hiện số liên hóa đơn;

- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;

- Ba (03) ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn, bắt đầu bằng 001 và tối đa đến 999.

(2) Ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 08 ký tự thể hiện thông tin về: Cục Thuế đặt in hóa đơn; năm đặt in hóa đơn; ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, cụ thể như sau:

- Hai (02) ký tự đầu tiên thể hiện mã của Cục Thuế đặt in hóa đơn và được xác định theo Phụ lục I.A ban hành kèm theo Thông tư này;

- Hai (02) ký tự tiếp theo là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái Việt Nam gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y thể hiện ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý;

- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;

- Ba (03) ký tự tiếp theo gồm hai (02) ký tự đầu là hai chữ số Ả rập thể hiện năm Cục Thuế đặt in hóa đơn, được xác định theo 02 chữ số cuối của năm dương lịch và một (01) ký tự là chữ cái P thể hiện hóa đơn do Cục Thuế đặt in. Ví dụ: Năm Cục Thuế đặt in là năm 2022 thì thể hiện là số 22P; năm Cục Thuế đặt in hóa đơn là năm 2023 thì thể hiện là số 23P;

- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn do Cục Thuế đặt in và ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in:

Ký hiệu mẫu hóa đơn “01GTKT3/001”, Ký hiệu hóa đơn “01AA/22P”: được hiểu là mẫu số 001 của hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên do Cục Thuế thành phố Hà Nội đặt in năm 2022.

(3) Liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn có 3 liên trong đó:

- Liên 1: Lưu;

- Liên 2: Giao cho người mua;

- Liên 3: Nội bộ.

(4) Ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in gồm 03 ký tự để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng như sau:

- Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT;

- Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng.

Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in được quy định như thế nào?

Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có trách nhiệm hướng dẫn quy trình hủy hóa đơn do Cục Thuế đặt in?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Thông tư 78/2021/TT-BTC như sau:

Hiệu lực thi hành
...
b) Tổng cục Thuế có trách nhiệm công bố lộ trình, căn cứ lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử kết nối với cơ quan thuế đảm bảo công khai minh bạch. Trường hợp số lượng tổ chức đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này và có nhu cầu kết nối với cơ quan thuế vượt quá khả năng đáp ứng của hệ thống, Tổng cục Thuế căn cứ thông tin khách hàng đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử của tổ chức tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2021 (theo thông tin quản lý của cơ quan thuế) để lựa chọn tổ chức có số lượng khách hàng lớn và ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền và lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
6. Tổng cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn quy trình hủy hóa đơn do Cục Thuế đặt in và xây dựng quy trình hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biên lai thuế, phí, lệ phí tại cơ quan thuế các cấp.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Tổng cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn quy trình hủy hóa đơn do Cục Thuế đặt in và xây dựng quy trình hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biên lai thuế, phí, lệ phí tại cơ quan thuế các cấp.

Những địa bàn được sử dụng biên lai thuế là địa bàn đáp ứng điều kiện nào?

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định như sau:

Sử dụng biên lai, chứng từ
1. Cục Thuế in, khởi tạo và phát hành biên lai thuế Mẫu CTT50 Phụ lục I.C ban hành kèm theo Thông tư này theo hình thức đặt in, tự in, điện tử để sử dụng thu thuế, phí, lệ phí đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai và thu nợ đối với hộ khoán, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.
2. Tiêu chí xác định địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai thuế: Căn cứ tình hình thực tế quản lý tại địa bàn Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm xác định và cập nhật Danh sách địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai thuế trình Cục Thuế phê duyệt. Những địa bàn được sử dụng biên lai thuế là địa bàn đáp ứng đồng thời 03 điều kiện: không có điểm thu, chưa thực hiện ủy nhiệm thu thuế và thuộc địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.
...

Theo đó, những địa bàn được sử dụng biên lai thuế là địa bàn đáp ứng đồng thời 03 điều kiện:

- Không có điểm thu;

- Chưa thực hiện ủy nhiệm thu thuế và thuộc địa bàn khó khăn;

- Đặc biệt khó khăn theo quy định về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.

Căn cứ tình hình thực tế quản lý tại địa bàn Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm xác định và cập nhật Danh sách địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai thuế trình Cục Thuế phê duyệt.

Hóa đơn điện tử Tải về trọn bộ các văn bản Hóa đơn điện tử hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử mới nhất năm 2024? Khi nào phải lập biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử?
Pháp luật
Đã lập hóa đơn và xuất cho khách nhưng khách hàng không muốn thanh toán mà yêu cầu huỷ hóa đơn thì có hợp lệ không?
Pháp luật
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể được sử dụng hóa đơn điện tử trong trường hợp nào? Muốn sử dụng thì doanh nghiệp cần phải làm gì?
Pháp luật
Hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán, người mua trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Khi nào có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế?
Pháp luật
Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về thời điểm lập hóa đơn với hàng hóa xuất khẩu, tỷ giá và thời điểm xác định doanh thu tính thuế tại Công văn 6299/CTDAN-TTHT?
Pháp luật
Mẫu biên bản hủy hóa đơn theo Thông tư 78 mới nhất 2024? Tải mẫu biên bản hủy hóa đơn theo Thông tư 78 file word ở đâu?
Pháp luật
Nguyên tắc xử lý hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế, hóa đơn điện tử có sai sót cần điều chỉnh, thay thế là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn lập hóa đơn khi khách hàng không cung cấp thông tin theo Công văn 3644/CTCTH-TTHT thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hóa đơn điện tử
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
259 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hóa đơn điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hóa đơn điện tử

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem trọn bộ văn bản về Hóa đơn điện tử 2024 Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào