Kinh doanh dịch vụ bất động sản là gì? Có mấy loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định?

Kinh doanh dịch vụ bất động sản là gì? Điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản là gì? Có mấy loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản mới?

Kinh doanh dịch vụ bất động sản là gì?

Hiện nay, chưa có văn bản nào giải thích kinh doanh dịch vụ bất động sản là gì. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì có thể hiểu kinh doanh dịch vụ bất động sản là hoạt động cung cấp các dịch vụ liên quan đến bất động sản, bao gồm:

(1) Sàn giao dịch bất động sản;

(2) Môi giới bất động sản;

(3) Tư vấn bất động sản;

(4) Quản lý bất động sản.

Kinh doanh dịch vụ bất động sản là gì? Có mấy loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định?

Kinh doanh dịch vụ bất động sản là gì? Có mấy loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định? (Hình từ Internet)

Điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản là gì?

Điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản là gì thì căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:

Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành, nghề kinh doanh bất động sản (gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất động sản thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này.
2. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không trong thời gian bị cấm hoạt động kinh doanh bất động sản, bị tạm ngừng, bị đình chỉ hoạt động theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Bảo đảm tỷ lệ dư nợ tín dụng, dư nợ trái phiếu doanh nghiệp trên số vốn chủ sở hữu;
c) Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thông qua dự án bất động sản phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên và phải bảo đảm khả năng huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đồng thời thực hiện nhiều dự án thì phải có vốn chủ sở hữu đủ phân bổ để bảo đảm tỷ lệ nêu trên của từng dự án để thực hiện toàn bộ các dự án.
3. Cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ thì không phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không nhằm mục đích kinh doanh hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng dưới mức quy mô nhỏ thì không phải tuân thủ các quy định của Luật này nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật; trường hợp cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng thì còn phải thực hiện công chứng, chứng thực theo quy định tại khoản 5 Điều 44 của Luật này.
5. Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản), phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật này.
6. Chính phủ quy định chi tiết điểm b và điểm c khoản 2 Điều này; quy định việc xác định kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Theo đó, điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản là tổ chức, cá nhân phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.

Đồng thời, phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

Có mấy loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:

Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
...
2. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
a) Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
b) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
c) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
d) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản được ký kết khi bất động sản đã có đủ điều kiện đưa vào kinh doanh, dự án bất động sản đã có đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của Luật này.
4. Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
...

Như vậy, có 04 loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản, bao gồm:

(1) Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;

(2) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;

(3) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;

(4) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.

Lưu ý: Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

659 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào