Khám nghĩa vụ quân sự lần 2 gồm những gì? Quy trình khám nghĩa vụ quân sự lần 2 thực hiện như thế nào?

Khám nghĩa vụ quân sự lần 2 gồm những gì? Quy trình khám nghĩa vụ quân sự lần 2 thực hiện như thế nào? Phương pháp phân loại sức khỏe khi khám nghĩa vụ quân sự lần 2 và tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hiện nay?

Khám nghĩa vụ quân sự lần 2 gồm những gì?

Căn cứ theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện 02 lần gồm:

- Lần 1: Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại trạm y tế xã dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

- Lần 2: Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện.

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự lần 2 là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận sức khỏe đối với công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thực hiện sau khi sơ tuyển sức khỏe. (Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 105/2023/TT-BQP)

Khám nghĩa vụ quân sự lần 2 gồm những gì thì theo khoản 5 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP có quy định như sau:

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
...
5. Nội dung khám sức khỏe
a) Khám về thể lực; lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ);
b) Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan B (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HIV; nước tiểu toàn bộ. (10 thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy. Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.
...

Như vậy, sau khi công dân khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự tại trạm y tế xã sẽ tiếp tục thực hiện khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự lần 2 do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực hiện gồm các nội dung sau:

- Khám về thể lực;

- Khám lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ);

- Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan B (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HIV; nước tiểu toàn bộ. (10 thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy.

Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.

Khám nghĩa vụ quân sự lần 2 gồm những gì? Quy trình khám nghĩa vụ quân sự lần 2 thực hiện như thế nào?

Khám nghĩa vụ quân sự lần 2 gồm những gì? Quy trình khám nghĩa vụ quân sự lần 2 thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình khám nghĩa vụ quân sự lần 2 thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 6 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự lần 2 thực hiện theo sau:

(1) Lập danh sách công dân khám;

(2) Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe (Lệnh gọi khám sức khỏe);

(3) Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung và thực hiện theo 2 vòng: Khám thể lực, lâm sàng và khám cận lâm sàng, sàng lọc HIV, ma túy. Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì ủy viên Hội đồng trực tiếp khám báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định dừng khám.

Chỉ tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X-quang tim phổi thẳng.

Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe;

(4) Hoàn chỉnh Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

(5) Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Phương pháp phân loại sức khỏe khi khám nghĩa vụ quân sự lần 2 và tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP có quy định về phương pháp cho điểm và phân loại sức khỏe khi khám nghĩa vụ quân sự như sau:

(1) Phương pháp cho điểm

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

(2) Phương pháp phân loại sức khỏe

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Trong đó:

- Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực khi khám nghĩa vụ quân sự thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

- Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Lưu ý về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự hiện nay được quy định tại Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau:

Tiêu chuẩn sức khỏe
1. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
a) Tiêu chuẩn chung
Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
...

Theo đó, sau khi khám nghĩa vụ quân sự lần 2 công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 sẽ đạt tiêu chuẩn sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

87 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào