Kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước không được kiêm nhiệm những chức danh nào theo quy định?

Cho tôi hỏi hỏi là kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước không được kiêm nhiệm những chức danh nào? Kế toán trưởng có phải là người quản lý doanh nghiệp nhà nước không? Câu hỏi của chị NTHT từ Quảng Bình.

Kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước không được kiêm nhiệm những chức danh nào theo quy định?

Việc kiêm nhiệm chức danh đối với kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 159/2020/NĐ-CP như sau:

Kiêm nhiệm đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước
1. Việc kiêm nhiệm các chức danh, chức vụ khác của người quản lý doanh nghiệp nhà nước được quy định như sau:
a) Thành viên Hội đồng thành viên không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý của doanh nghiệp mình, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Kế toán trưởng không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý của doanh nghiệp mình và các doanh nghiệp khác; Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp mình nhưng không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý của doanh nghiệp khác;
c) Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp mình hoặc doanh nghiệp khác không phải là doanh nghiệp thành viên theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
d) Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc được kiêm nhiệm các chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty ở doanh nghiệp thành viên, nhưng không quá 03;
đ) Người quản lý doanh nghiệp nhà nước không là cán bộ, công chức, viên chức.
...

Như vậy, theo quy định trên thì Kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý của doanh nghiệp mình và các doanh nghiệp khác.

Kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước không được kiêm nhiệm những chức danh nào theo quy định?

Kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước không được kiêm nhiệm những chức danh nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Kế toán trưởng có phải là người quản lý doanh nghiệp nhà nước không?

Người quản lý doanh nghiệp nhà nước được quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 159/2020/NĐ-CP như sau:

Đối tượng áp dụng
...
4. Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là người quản lý doanh nghiệp nhà nước), bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên;
b) Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên);
c) Thành viên Hội đồng thành viên;
d) Tổng giám đốc;
đ) Giám đốc;
e) Phó tổng giám đốc;
g) Phó giám đốc;
h) Kế toán trưởng.
5. Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là Kiểm soát viên).
6. Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm không quá 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết (sau đây gọi là người đại diện phần vốn nhà nước).
...

Như vậy, theo quy định, Kế toán trưởng là một trong những người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, hay còn gọi là người quản lý doanh nghiệp nhà nước.

Ai có trách nhiệm ra thông báo nghỉ hưu đối với Kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước?

Việc ra thông báo nghỉ hưu đối với Kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 75 Nghị định 159/2020/NĐ-CP như sau:

Thông báo và quyết định nghỉ hưu
1. Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định này, cấp có thẩm quyền phải ra thông báo bằng văn bản về việc nghỉ hưu. Việc ra thông báo về thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước được quy định như sau:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra thông báo nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty ra thông báo nghỉ hưu đối với thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
...

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 74 Nghị định 159/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 1 Nghị định 69/2023/NĐ-CP) quy định:

Xác định thời điểm nghỉ hưu
1. Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
Trường hợp hồ sơ không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.
Trường hợp Kiểm soát viên thôi việc thì được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc áp dụng như đối với công chức. Thời gian tính để hưởng chế độ thôi việc là thời gian làm công chức; kinh phí thực hiện chế độ thôi việc do doanh nghiệp chi trả.
...

Như vậy, theo quy định, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty là người chịu trách nhiệm ra thông báo nghỉ hưu đối với Kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước.

Lưu ý: Việc ra thông báo nghỉ hưu phải được thực hiện trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu.

Kế toán trưởng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên có bắt buộc phải bố trí vị trí kế toán trưởng không?
Pháp luật
Kế toán trưởng có phải chịu trách nhiệm pháp lý trong trường hợp chủ doanh nghiệp gian lận về thuế hay không?
Pháp luật
Điều kiện để được tham gia lớp bồi dưỡng chứng chỉ kế toán trưởng hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giám đốc ủy quyền cho kế toán trưởng ký thừa ủy quyền trên hóa đơn thì có trái quy định pháp luật không?
Pháp luật
Có bắt buộc phải có kế toán trưởng đối với loại hình doanh nghiệp siêu nhỏ không? Nếu bắt buộc mà không có thì bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Kế toán trưởng kiêm phó phòng tài chính - kế hoạch của đơn vị nhà nước thì có cần báo cáo với trưởng phòng về công tác kế toán không hay chỉ với thủ trưởng đơn vị?
Pháp luật
Có bao nhiêu kế toán trở lên thì phải bổ nhiệm kế toán trưởng trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập?
Pháp luật
Người từng là kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán có được thực hiện kiểm toán không? Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã có thể đồng thời là kế toán trưởng của hợp tác xã không?
Pháp luật
Kế toán trưởng có phải là người điều hành của ngân hàng thương mại? Kế toán trưởng phải tốt nghiệp đại học các chuyên ngành nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán trưởng
3,099 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán trưởng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán trưởng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào