Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có những chức năng gì? Số thành viên của Hội đồng thành viên là bao nhiêu?
- Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có những chức năng gì?
- Số thành viên của Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là bao nhiêu?
- Tiêu chuẩn để trở thành thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?
Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có những chức năng gì?
Căn cứ từ khoản 1 đến khoản 3 Điều 42 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định về chức năng của Hội đồng thành viên như sau:
Chức năng và cơ cấu của Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên là đại diện chủ sở hữu nhà nước trực tiếp tại TKV; được giao thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước tại TKV theo quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp luật; thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty do TKV đầu tư toàn bộ vốn điều lệ và phần vốn góp của TKV tại các doanh nghiệp khác.
2. Hội đồng thành viên có quyền nhân danh TKV để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của TKV, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ và các cơ quan liên quan quy định tại Điều lệ này.
3. Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trực tiếp trước chủ sở hữu nhà nước, trước pháp luật về mọi hoạt động của TKV và về các quyết định của Hội đồng thành viên gây thiệt hại cho TKV và chủ sở hữu nhà nước, trừ thành viên biểu quyết không tán thành quyết định này; thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều lệ này, Luật doanh nghiệp và pháp luật liên quan.
...
Theo đó, Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có những chức năng được quy định từ khoản 1 đến khoản 3 Điều 42 nêu trên.
Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam (Hình từ Internet)
Số thành viên của Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là bao nhiêu?
Theo khoản 4 Điều 42 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định về cơ cấu của Hội đồng thành viên như sau:
Chức năng và cơ cấu của Hội đồng thành viên
...
4. Hội đồng thành viên của TKV có không quá 07 thành viên, trong đó có một thành viên là Chủ tịch Hội đồng thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên làm việc theo chế độ chuyên trách (trừ thành viên Hội đồng thành viên TKV kiêm Tổng giám đốc TKV). Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại, nhưng không quá 02 nhiệm kỳ.
Theo quy định trên, số thành viên của Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là không quá 07 thành viên, trong đó có một thành viên là Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Tiêu chuẩn để trở thành thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam là gì?
Theo quy định tại Điều 44 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP thì thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:
+ Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
+ Có trình độ đại học trở lên, biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng, có năng lực kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Chủ tịch Hội đồng thành viên phải có kinh nghiệm ít nhất 03 năm quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính của TKV.
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự, sức khỏe, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
+ Không giữ các chức vụ quản lý, điều hành tại doanh nghiệp thành viên. Trường hợp là cán bộ, công chức, lãnh đạo trong bộ máy nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được cấp có thẩm quyền cử và phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc/Giám đốc, Phó tổng giám đốc/Phó giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.
+ Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, đ, e khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp.
+ Không phải là người có liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 92 Luật doanh nghiệp.
+ Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc TKV và giám đốc các doanh nghiệp khác.
+ Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.