Hoạt động kiểm tra doanh nghiệp nhà nước do ai chịu trách nhiệm tiến hành? Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra là bao lâu?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Hoạt động kiểm tra doanh nghiệp nhà nước do ai chịu trách nhiệm tiến hành? Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra đối với doanh nghiệp nhà nước là bao lâu? Câu hỏi của anh T.N.V từ Phan Thiết.

Hoạt động kiểm tra doanh nghiệp nhà nước do ai chịu trách nhiệm tiến hành?

Hoạt động kiểm tra doanh nghiệp nhà nước được quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định 49/2014/NĐ-CP như sau:

Trách nhiệm kiểm tra
1. Chủ sở hữu là Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tiến hành kiểm tra thường xuyên hoặc đột xuất việc chấp hành pháp luật và thực hiện các quyết định của chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp theo nội dung được quy định tại Điều 7 Nghị định này;
b) Hướng dẫn về trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra đối với các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Các doanh nghiệp cấp 1 có trách nhiệm tiến hành kiểm tra trong nội bộ doanh nghiệp, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và tuân thủ các quyết định của chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp cấp 2.
3. Hoạt động kiểm tra thường xuyên được tiến hành trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chủ sở hữu hoặc cơ quan, tổ chức được chủ sở hữu giao đối với các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của chủ sở hữu.
4. Hoạt động kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật, không chấp hành các quyết định của chủ sở hữu hoặc theo yêu cầu quản lý của chủ sở hữu và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Hoạt động kiểm tra do đoàn kiểm tra hoặc người được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra tiến hành.

Như vậy, theo quy định, hoạt động kiểm tra doanh nghiệp nhà nước do đoàn kiểm tra hoặc người được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra tiến hành.

Hoạt động kiểm tra doanh nghiệp nhà nước do ai chịu trách nhiệm tiến hành? Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra là bao lâu?

Hoạt động kiểm tra doanh nghiệp nhà nước do ai chịu trách nhiệm tiến hành? (Hình từ Internet)

Quyết định kiểm tra doanh nghiệp nhà nước gồm những nội dung nào?

Quyết định kiểm tra được quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 49/2014/NĐ-CP như sau:

Tổ chức đoàn kiểm tra
1. Ra quyết định kiểm tra:
a) Căn cứ vào kế hoạch giám sát, kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp hàng năm đã được phê duyệt, chủ sở hữu hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị được chủ sở hữu giao phải ra quyết định kiểm tra và gửi cho doanh nghiệp được kiểm tra, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất;
b) Trường hợp kiểm tra đột xuất, đoàn kiểm tra có trách nhiệm thông báo thời gian, nội dung kiểm tra cho doanh nghiệp được kiểm tra chậm nhất là 01 ngày làm việc trước ngày kiểm tra.
2. Quyết định kiểm tra phải có các nội dung sau:
a) Căn cứ kiểm tra;
b) Đối tượng kiểm tra;
c) Nội dung, phạm vi kiểm tra;
d) Thời hạn tiến hành kiểm tra;
đ) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của trưởng đoàn và thành viên đoàn kiểm tra hoặc người kiểm tra.
3. Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra tối đa là 10 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp cuộc kiểm tra liên quan đến nhiều đối tượng, địa bàn kiểm tra rộng, tính chất việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.
...

Như vậy, theo quy định, quyết định kiểm tra doanh nghiệp nhà nước phải có các nội dung sau:

(1) Căn cứ kiểm tra;

(2) Đối tượng kiểm tra;

(3) Nội dung, phạm vi kiểm tra;

(4) Thời hạn tiến hành kiểm tra;

(5) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của trưởng đoàn và thành viên đoàn kiểm tra hoặc người kiểm tra.

Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra đối với doanh nghiệp nhà nước là bao lâu?

Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra được quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định 49/2014/NĐ-CP như sau:

Tổ chức đoàn kiểm tra
...
3. Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra tối đa là 10 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp cuộc kiểm tra liên quan đến nhiều đối tượng, địa bàn kiểm tra rộng, tính chất việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.
4. Trong quá trình kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra tiến hành lập biên bản đối với hành vi vi phạm pháp luật của doanh nghiệp hoặc để xác nhận việc thu thập, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra. Biên bản phải có các nội dung sau:
a) Ngày, tháng, năm lập biên bản;
b) Họ, tên, chức vụ của trưởng đoàn kiểm tra;
c) Họ, tên, chức vụ của đại diện doanh nghiệp được kiểm tra;
d) Hành vi vi phạm của doanh nghiệp được kiểm tra hoặc thông tin, tài liệu được thu thập, cung cấp;
đ) Xác nhận của trưởng đoàn kiểm tra và đại diện doanh nghiệp được kiểm tra.

Như vậy, theo quy định, thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra đối với doanh nghiệp nhà nước tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.

Trường hợp cuộc kiểm tra liên quan đến nhiều đối tượng, địa bàn kiểm tra rộng, tính chất việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.

Doanh nghiệp nhà nước Tải về các quy định hiện hành liên quan đến doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có phải là đối tượng thanh tra và đối tượng giám sát ngân hàng? Căn cứ để ra quyết định thanh tra?
Pháp luật
Công tác phí cho nhân viên công ty con của doanh nghiệp nhà nước nhưng Nhà nước không đầu tư trực tiếp có thực hiện theo Thông tư 40/2017/TT-BTC không?
Pháp luật
Danh mục các quy chế mà doanh nghiệp nhà nước cần có theo quy định pháp luật mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc diện giải thể thì có được chuyển giao quyền đại diện sở hữu?
Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có bị xem xét giải thể khi thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty kết thúc?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị hợp nhất doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Nội dung công tác kiểm tra giám sát đối với doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng bao gồm những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ không thực hiện được nhiệm vụ do Nhà nước giao trong vòng mấy năm thì bị xem xét giải thể?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có thể thực hiện công bố thông tin dưới hình thức dữ liệu điện tử hay không?
Pháp luật
Trong hoạt động xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo hạn chế tối đa việc thu thập lại cùng một nguồn dữ liệu đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp nhà nước
1,432 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào