Từ năm 2023, hồ sơ, thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế bị rách, nát, hỏng được thực hiện như thế nào?
Hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm y tế mới nhất khi bị rách, nát, hỏng bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Bảo hiểm y tế 2008 và tiểu mục 3 Mục A Phần II Thủ tục hành chỉnh sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 62/QĐ-BYT năm 2023.
Việc đổi thẻ bảo hiểm y tế được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Rách, nát hoặc hỏng;
- Thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu;
- Thông tin ghi trong thẻ không đúng.
Theo đó, khi thẻ bảo hiểm y tế bị rách, nát hoặc hỏng thì cá nhân, tổ chức, thành viên hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế sẽ thực hiện hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm y tế.
Hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Bảo hiểm y tế 2008 và tiểu mục 3 Mục A Phần II Thủ tục hành chỉnh sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 62/QĐ-BYT năm 2023.
Cụ thể, hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm y tế bao gồm:
- 01 Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành;
- 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đổi thẻ bảo hiểm y tế theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.
- Thẻ bảo hiểm y tế đã bị rách, nát hoặc hỏng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ, thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế bị rách, nát, hỏng được hướng dẫn thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế được thực hiện như thế nào?
Căn cứ quy định tại tiểu mục 3 Mục A Phần II Thủ tục hành chỉnh sửa đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định 62/QĐ-BYT năm 2023.
Thủ tục đổi thẻ bảo hiểm y tế được thực hiện như sau:
Bước 1: Người tham gia BHYT cần đổi thẻ BHYT đến cơ quan BHXH tỉnh, huyện:
- Ghi Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành;
- Nộp bộ phận một cửa cơ quan BHXH tỉnh, huyện;
- Chờ ký (vào ô người nộp hồ sơ) trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ BHYT theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.
Bước 2:
Cán bộ bộ phận một cửa cơ quan BHXH tỉnh, huyện:
+ Kiểm tra, nhận Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHYT;
+ Ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đổi thẻ BHYT theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 104/2022/NĐ-CP và ký (vào ô người tiếp nhận hồ sơ và đưa Mẫu 4 tới người tham gia BHYT ký vào ô người nộp hồ sơ).
+ Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Tổ chức bảo hiểm y tế phải đổi thẻ BHYT cho người tham gia BHYT.
Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định ra sao?
Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 như sau:
Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con;
b) Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
Như vậy, theo quy định trên thì người tham gia bảo hiểm y tế sẽ được hưởng quyền lợi từ bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau:
- Khám bệnh, chữa bệnh;
- Phục hồi chức năng;
- Khám thai định kỳ;
- Sinh con;
- Chuyển tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với:
+ Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ;
+ Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân;
+ Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;
+ Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;
+ Trẻ em dưới 6 tuổi;
+ Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;
+ Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;
+ Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ.
Xem chi tiết tại Quyết định 62/QĐ-BYT năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.