Từ 1 1 2025 bắt buộc kiểm định khí thải với các loại xe máy đúng không? Hướng dẫn thực hiện kiểm định khí thải như thế nào?

Từ 1 1 2025 bắt buộc kiểm định khí thải với các loại xe máy đúng không? Hướng dẫn thực hiện kiểm định khí thải như thế nào?

Từ 1 1 2025 bắt buộc kiểm định khí thải với các loại xe máy đúng không?

Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 42 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.
2. Việc kiểm định đối với xe mô tô, xe gắn máy chỉ thực hiện kiểm định khí thải. Việc kiểm định khí thải thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được thực hiện tại các cơ sở kiểm định khí thải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
...

Theo đó, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, việc kiểm định đối với xe mô tô, xe gắn máy chỉ thực hiện kiểm định khí thải.

Như vậy, không phải tất cả xe máy sẽ phải kiểm định khí thải ngay từ ngày 1/1/2025, việc kiểm định khí thải sẽ được thực hiện theo lộ trình do Chính phủ ban hành. Lộ trình này do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải xây dựng và trình Chính phủ.

Việc kiểm định khí thải sẽ được thực hiện tại các cơ sở kiểm định khí thải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

So với xe cơ giới khác, xe máy chuyên dùng thì xe gắn máy không phải kiểm định an toàn kỹ thuật mà chỉ thực hiện kiểm định khí thải.

Việc kiểm định khí thải hiện nay chưa được đề cập tại Luật Giao thông đường bộ 2008.

Tuy nhiên, khoản 3 Điều 55 Luật Giao thông đường bộ 2008 chỉ đề cập đến kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với trường hợp:

Xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là kiểm định).

Từ 1 1 2025 bắt buộc kiểm định khí thải với các loại xe máy đúng không? Hướng dẫn thực hiện kiểm định khí thải như thế nào?

Từ 1 1 2025 bắt buộc kiểm định khí thải với các loại xe máy đúng không? Hướng dẫn thực hiện kiểm định khí thải như thế nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn thực hiện kiểm định khí thải như thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 42 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do đăng kiểm viên của cơ sở đăng kiểm thực hiện và được cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận kiểm định.

- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung sau đây:

- Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới;

- Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cho cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;

- Trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo;

- Trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;

- Trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy;

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

- Giới hạn kích thước, giới hạn tải trọng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

- Yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ.

* Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự, thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo yêu cầu gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải:

+ Đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật;

+ Có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển;

+ Có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:

(i) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(ii) Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

(iii) Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

(iv) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;

(v) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

Trường hợp giấy tờ nêu trên đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.

Người lái xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ phải hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ, có kỹ năng điều khiển phương tiện; đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
920 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào