Tổng hợp mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng, hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp qua mạng theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT ra sao?
Tổng hợp mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng, hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp qua mạng theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT ra sao?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT quy định Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng, hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp qua mạng như sau:
Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục
3. Đối với gói thầu xây lắp:
a) Mẫu số 3A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 3B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 3C được sử dụng để lập E-HSMST.
Theo đó, gói thầu xây lắp sẽ áp dụng các mẫu hồ sơ như sau:
- Mẫu số 3A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ:
Tải mẫu 3A hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ
- Mẫu số 3B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
Tải mẫu 3B hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng 2 giai đoạn 2 túi hồ sơ
- Mẫu số 3C được sử dụng để lập E-HSMST
tải mẫu 3C hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp qua mạng
Tổng hợp mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng, hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp qua mạng theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT ra sao? (Hình từ Internet)
Hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu có những nội dung gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật Đấu thầu 2023 quy định hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu gồm:
- Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);
- Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.
Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;
- Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
- Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;
- Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;
- Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).
Ngoài ra, hồ sơ mời thầu nêu được xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 Luật Đấu thầu 2023 đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Đấu thầu 2023 nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.
Đồng thời, không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, nếu vi phạm nội dung này sẽ bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải đảm bảo những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 105 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn như sau:
Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn
1. Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư (hoặc đơn vị được ủy quyền) với nhà thầu là hợp đồng dân sự và được xác lập bằng văn bản. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền (sau đây gọi là đại diện hợp pháp) của nhà thầu có trách nhiệm ký hợp đồng; đối với nhà thầu liên danh, đại diện hợp pháp của các thành viên liên danh chịu trách nhiệm ký hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Đấu thầu. Hợp đồng đã được các bên ký kết, có hiệu lực và phù hợp với quy định của pháp luật là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).
Nội dung của hợp đồng phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Khi ký kết hợp đồng, văn bản hợp đồng phải đảm bảo phù hợp với các nội dung sau:
a) Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
b) Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng;
c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
d) Quy định của pháp luật.
3. Việc quản lý chất lượng hàng hóa, dịch vụ; đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng; tạm ứng; thanh toán hợp đồng; nguyên tắc thanh toán, thanh lý hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 108, 109, 110, 111, 112 và 113 của Nghị định này.
Theo quy định trên, nội dung của hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng, kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và phải phù hợp với các nội dung sau:
- Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
- Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng;
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.