Thủ tục đăng ký người phụ thuộc online như thế nào? Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc 2023 gồm những gì?
Thủ tục đăng ký người phụ thuộc online như thế nào?
Dưới đây là hướng dẫn đăng ký người phụ thuộc online:
(1) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký người phụ thuộc:
Bước 1: Truy cập thuedientu.gdt.gov.vn
Lưu ý: Đăng nhập bằng tài khoản chữ ký số của doanh nghiệp
Bước 2: Chọn [Đăng ký thuế] => [Đăng ký mới/Thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT] => Chọn hồ sơ [20-ĐK-TH-TCT_TT105 Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập]
Bước 3: Khai trực tiếp trên mẫu 20-ĐK-TH-TCT
Bước 4: Sau khi kê khai xong => Tại Mục [Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế] ghi tên Giám đốc, người đại diện cơ quan chi trả thu nhập
Bước 5: Chọn [Hoàn thành kê khai] => [Nộp hồ sơ đăng ký thuế]
Sau khi nộp thành công hồ sơ đăng ký người phụ thuộc thì chọn [Tra cứu hồ sơ đăng ký thuế] => Chọn hồ sơ đăng ký thuế là [20-ĐK-TH-TCT...] để kiểm tra lại tại ô [Trạng thái]
(2) Trường hợp cá nhân trực tiếp đăng ký:
Bước 1: Truy cập thuedientu.gdt.gov.vn
Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản cá nhân của người nộp thuế
Bước 3: Chọn [Đăng ký thuế] => [Kê khai và nộp hồ sơ đăng ký thuế]
Bước 4: Chọn hồ sơ là [20-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công]
Bước 5: Điền tờ khai 20-ĐK-TCT - Tờ khai đăng ký người phụ thuộc
Sau đó chọn [Hoàn thành kê khai] => [Nộp hồ sơ đăng ký thuế]
Thủ tục đăng ký người phụ thuộc online như thế nào? Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc 2023 gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 10 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký người phụ thuộc như sau:
Trường hợp 1: Cá nhân đăng ký người phụ thuộc trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. tải
- Nếu người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi thì cần thêm:
+ Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy CMND còn hiệu lực
- Nếu người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi thì cần thêm:
+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Nếu người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài thì cần thêm:
+ Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực
Trường hợp 2: Nếu là doanh nghiệp đăng ký người phụ thuộc cho nhân viên, hồ sơ đăng ký người phụ thuộc như sau:
(1) Nhân viên nộp mẫu cho doanh nghiệp:
- Văn bản ủy quyền đăng ký người phụ thuộc
- Giấy tờ của người phụ thuộc:
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi; bản sao Hộ chiếu đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
(2) Doanh nghiệp nộp hồ sơ:
- Nộp mẫu 20-ĐK-TH-TCT tải cho cơ quan thuế bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp trên Thuedientu.gdt.gov.vn
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc 2023 gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc 2023 gồm:
(1) Đối với con:
Dưới 18 tuổi hồ sơ gồm:
- Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).
Từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).
- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
- Con đang theo học tại các bậc học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng, hồ sơ chứng minh gồm:
+ Bản chụp Giấy khai sinh.
+ Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
- Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
(2) Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
(3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
(4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh.
- Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp.
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
(5) Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.
(6) Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn tại (1), (2), (3), (4), (5) hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai.
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
(7) Kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo hoàn thành việc kết nối dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người nộp thuế không phải nộp các giấy tờ chứng minh người phụ thuộc nêu trên nếu thông tin trong những giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.