Thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề công chứng mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ chấm dứt gồm những gì?
Thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề công chứng mới nhất được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục 5 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2683/QĐ-BTP năm 2023 có nêu rõ thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề công chứng mới nhất được thực hiện như sau:
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người tập sự chấm dứt tập sự trong các trường hợp:
+ Tự chấm dứt tập sự
+ Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
+ Ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
+ Không còn thường trú tại Việt Nam;
+ Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
+ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
+ Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
+ Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực;
+ Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;
+ Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do người tập sự chấm dứt tập sự.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, gửi quyết định cho người tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua Trung tâm dịch vụ hành chính công.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng.
Thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề công chứng mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ chấm dứt gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thành phần hồ sơ chấm dứt tập sự hành nghề công chứng bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Mục 5 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2683/QĐ-BTP năm 2023 có nêu rõ hồ sơ chấm dứt tập sự hành nghề công chứng bao gồm:
Báo cáo bằng văn bản của tổ chức hành nghề công chứng về việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề công chứng là gì?
Căn cứ theo quy định tại Mục 5 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2683/QĐ-BTP năm 2023 có nêu rõ yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề công chứng như sau:
Người tập sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự chấm dứt tập sự;
- Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
- Không còn thường trú tại Việt Nam;
- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
- Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực;
- Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;
- Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.