Thư ký của Chủ tịch nước được hưởng chế độ đãi ngộ gì? Số lượng thư ký của Chủ tịch nước là bao nhiêu?
Thư ký của Chủ tịch nước được hưởng chế độ đãi ngộ gì? Số lượng thư ký của Chủ tịch nước là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 quy định chính sách, chế độ thư ký của Chủ tịch nước như sau:
Chính sách, chế độ
...
2. Đối với thư ký
- Thư ký của chức vụ lãnh đạo tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này được hưởng lương và chính sách, chế độ tương đương vụ trưởng của bộ, ngành Trung ương.
- Thư ký của chức vụ lãnh đạo tại Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Quy định này được hưởng lương và chính sách, chế độ tương đương phó vụ trưởng hoặc phó ban cấp ủy tỉnh và tương đương của cơ quan, đơn vị cùng cấp.
Như vậy, đối với thư ký của Chủ tịch được hưởng lương và chính sách, chế độ tương đương vụ trưởng của bộ, ngành Trung ương.
Bên cạnh đó, căn cứ điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 quy định về số lượng thư ký như sau:
Số lượng
...
2. Số lượng thư ký
a) Chức vụ lãnh đạo tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này được sử dụng không quá 2 thư ký.
Như vậy, số lượng thư ký của Chủ tịch nước là không quá 2 thư ký.
Ngoài ra, căn cứ điểm b khoản 2 Điều 4 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 quy định tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể đối với chức danh thư ký như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện
...
2. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể
b) Đối với chức danh thư ký
- Am hiểu công việc hành chính; có năng lực nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin và tham mưu; có khả năng sắp xếp công việc và phối hợp công tác.
- Có thời gian công tác tối thiểu là 9 năm trong các cơ quan, tổ chức của hệ thống chính trị và đáp ứng điều kiện:
+ Thư ký chức vụ lãnh đạo tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này đang giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; giữ chức phó vụ trưởng hoặc tương đương, được quy hoạch vụ trưởng cấp bộ và tương đương trở lên.
+ Thư ký chức vụ lãnh đạo tại Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Quy định này ở cơ quan Trung ương phải được quy hoạch và đủ điều kiện bổ nhiệm phó vụ trưởng hoặc tương đương; ở địa phương phải được quy hoạch và đủ điều kiện bổ nhiệm cấp phó sở, ngành hoặc tương đương.
Theo đó, thư ký của Chủ tịch nước phải đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể như sau:
- Am hiểu công việc hành chính; có năng lực nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin và tham mưu; có khả năng sắp xếp công việc và phối hợp công tác.
- Có thời gian công tác tối thiểu là 9 năm trong các cơ quan, tổ chức của hệ thống chính trị và đáp ứng điều kiện:
+ Thư ký đang giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; giữ chức phó vụ trưởng hoặc tương đương, được quy hoạch vụ trưởng cấp bộ và tương đương trở lên.
Thư ký của Chủ tịch nước được hưởng chế độ đãi ngộ gì? Số lượng thư ký của Chủ tịch nước là bao nhiêu? (Hình ảnh Internet)
Nhiệm vụ, quyền hạn của thư ký của Chủ tịch nước gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh thư ký như sau:
(1) Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, tham mưu một số lĩnh vực theo sự phân công của đồng chí lãnh đạo.
- Tham mưu, phối hợp, sắp xếp lịch làm việc của đồng chí lãnh đạo; tiếp nhận, kịp thời báo cáo, xử lý công văn, tài liệu; kiểm tra văn bản trước khi trình đồng chí lãnh đạo duyệt, ký ban hành.
- Phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan để phục vụ, ghi biên bản các cuộc họp do đồng chí lãnh đạo chủ trì hoặc chuẩn bị chương trình công tác của đồng chí lãnh đạo.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của đồng chí lãnh đạo.
(2) Quyền hạn
- Tiếp nhận, truyền đạt ý kiến của đồng chí lãnh đạo đến cơ quan, cá nhân có liên quan.
- Được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công việc; được phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ.
- Được mời tham dự các cuộc họp theo sự phân công của đồng chí lãnh đạo và phát biểu khi cần thiết.
Quy trình bổ nhiệm thư ký của Chủ tịch nước ra sao?
Căn cứ Điều 9 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 quy định quy trình bổ nhiệm chức danh thư ký như sau:
Quy trình bổ nhiệm thư ký
1. Sau khi có ý kiến của đồng chí lãnh đạo về nhân sự dự kiến bổ nhiệm thư ký, tập thể lãnh đạo cơ quan xem xét, giới thiệu (bằng hình thức bỏ phiếu kín và phải đạt trên 50% số phiếu tán thành).
2. Đối với chức danh thư ký của chức vụ lãnh đạo tại Điểm a, Khoản 2, Điều 2 của Quy định này, lãnh đạo cơ quan hoặc cấp ủy, tổ chức đảng hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm (như hồ sơ bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý) gửi Ban Tổ chức Trung ương trình Thường trực Ban Bí thư xem xét, quyết định. Đối với chức danh thư ký của chức vụ lãnh đạo tại Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Quy định này do tập thể lãnh đạo cơ quan xem xét, quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền.
Theo đó, quy trình bổ nhiệm thư ký của Chủ tịch nước như sau:
- Sau khi có ý kiến của đồng chí lãnh đạo về nhân sự dự kiến bổ nhiệm thư ký, tập thể lãnh đạo cơ quan xem xét, giới thiệu (bằng hình thức bỏ phiếu kín và phải đạt trên 50% số phiếu tán thành).
- Đối với chức danh thư ký của Chủ tịch nước, lãnh đạo cơ quan hoặc cấp ủy, tổ chức đảng hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm (như hồ sơ bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý) gửi Ban Tổ chức Trung ương trình Thường trực Ban Bí thư xem xét, quyết định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.