Thông tư 20/2024/TT-BGTVT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy áp dụng từ ngày 05/12/2024?

Thông tư 20/2024/TT-BGTVT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy áp dụng từ ngày 05/12/2024?

Thông tư 20/2024/TT-BGTVT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy áp dụng từ ngày 05/12/2024?

Ngày 03/06/2024, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 20/2024/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy (QCVN 30:2024/BGTVT) quy định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với khung xe mô tô hai bánh, khung xe gắn máy hai bánh (sau đây gọi là khung).

- QCVN 30:2024/BGTVT áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu khung; cơ sở sản xuất, lắp ráp xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật đối với khung.

Tuy nhiên, QCVN 30:2024/BGTVT không áp dụng đối với các khung sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Thông tư 20/2024/TT-BGTVT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy áp dụng từ ngày 05/12/2024?

Thông tư 20/2024/TT-BGTVT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khung xe mô tô, xe gắn máy áp dụng từ ngày 05/12/2024? (Hình từ Internet)

Quy định về kỹ thuật đối với khung xe mô tô hai bánh, khung xe gắn máy hai bánh theo quy chuẩn QCVN 30:2024/BGTVT như thế nào?

Tại Mục 2 QCVN 30:2024/BGTVT quy định về kỹ thuật đối với khung xe mô tô hai bánh, khung xe gắn máy hai bánh như sau:

(1) Quy định chung

- Kết cấu và thông số kỹ thuật của khung phù hợp với tài liệu kỹ thuật của cơ sở đăng ký thử nghiệm cung cấp:

+ Sai số khối lượng khung theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ± 10%

+ Sai số kích thước chiều dày các chi tiết chính của khung (ống cổ, thân chính, thân khung) theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ± 10%.

+ Sai số kích thước bao của mặt cắt ngang các chi tiết chính của khung (ống cổ, thân chính, thân khung) và các kích thước chiều dài khác theo đăng ký của cơ sở đăng ký thử nghiệm nhưng không vượt quá ± 5%.

- Khung không được có vết nứt, gãy.

- Mối hàn trên khung (đối với khung có kết cấu hàn) không được bong, nứt.

- Các mối ghép trên khung như mối ghép đinh tán, mối ghép bu lông, các loại mối ghép khác (nếu có) phải chắc chắn.

- Khung có khả năng chống han gỉ bằng cách sử dụng vật liệu chế tạo hoặc lớp phủ bảo vệ. Lớp phủ bảo vệ (nếu có) không được bong tróc, phồng rộp.

- Khung phải được đóng mã nhận dạng khung trên chi tiết cố định của khung hoặc trên tấm kim loại gắn cố định trên khung và phải là duy nhất. Mã nhận dạng khung có thể trùng mã nhận dạng phương tiện (VIN). Trường hợp mã nhận dạng khung không trùng với mã VIN, mã nhận dạng khung phải bao gồm các ký tự để nhận biết được nhà sản xuất khung, dây chuyền sản xuất, kiểu dáng, năm sản xuất và số thứ tự sản xuất (trừ trường hợp khung nhập khẩu để thay thế, bảo hành).

(2) Quy định về độ bền khung

- Khung phải được thử nghiệm độ bền theo điểm 2.3.3 của QCVN 30:2024/BGTVT.

- Sau khi thử nghiệm độ bền khung theo điểm 2.3.3 của QCVN 30:2024/BGTVT, khung không bị biến dạng, không bị nứt, gãy; các mối hàn, mối ghép không bị hư hỏng, phá hủy.

(3) Phương pháp thử

- Quan sát để kiểm tra bề mặt khung, mối hàn, bề mặt lớp phủ bảo vệ, mã nhận dạng khung.

- Quan sát, dùng tay lay, lắc để kiểm tra độ chắc chắn của mối ghép (nếu có).

- Thử nghiệm độ bền khung

Khung được thử nghiệm trên thiết bị theo điểm 2.3.3.1 và 2.3.3.2 của Quy chuẩn này.

Quan sát để kiểm tra tình trạng khung sau khi thử độ bền.

+ Thử nghiệm độ bền khung với tải trọng tĩnh

Hình 1. Hình minh họa sơ đồ thử nghiệm độ bền khung với tải trọng tĩnh

Trong đó, yêu cầu giá trị của các lực:

F1 ≥ 7000 N; F2 ≥ 2500 N; F3 ≥ 2000 N

Duy trì đồng thời lực tác dụng của F1, F2, F3 lên khung trong thời gian ít nhất 15 phút.

+ Thử độ bền khung với tải trọng động

Khung được thử nghiệm trên thiết bị theo một trong hai phương pháp như hình 2 hoặc hình 3 dưới đây.

Phương pháp 1. Thử trên thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và quả lô

Hình 2. Hình minh họa sơ đồ thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và quả lô

Trong đó:

P1 là tổng khối lượng người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng.

P2 là tổng khối lượng các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung.

Đường kính quả lô: ≥ 750 mm

Chiều cao vấu cam: từ 15 mm đến 25 mm

Số vấu cam: ≥ 2

Số chu kỳ thử: tối thiểu 5 x 105 chu kỳ

Vận tốc vòng n: từ 120 vòng/phút đến 160 vòng/phút

Phương pháp 2. Thử trên thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và con đội

Hình 3. Hình minh họa sơ đồ thiết bị tạo dao động bằng vấu cam và con đội

Trong đó:

P1 là tổng khối lượng người và hàng hóa cho phép chở của loại xe tương ứng.

P2 là tổng khối lượng các cụm chi tiết, tổng thành, phụ kiện được đặt, treo lên khung.

Chiều cao vấu cam h: từ 15 mm đến 25 mm

Số chu kỳ thử: tối thiểu 5 x 105 chu kỳ

Vận tốc vòng n: từ 120 vòng/phút đến 160 vòng/phút

Quy định về quản lý đối với khung xe mô tô hai bánh, khung xe gắn máy hai bánh theo quy chuẩn QCVN 30:2024/BGTVT?

Tại Mục 3 QCVN 30:2024/BGTVT quy định về quản lý đối với khung xe mô tô hai bánh, khung xe gắn máy hai bánh theo quy chuẩn QCVN 30:2024/BGTVT như sau:

- Phương thức kiểm tra, thử nghiệm

Khung sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với linh kiện, phụ tùng xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh.

- Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

Khi đăng ký thử nghiệm, cơ sở đăng ký cung cấp tài liệu kỹ thuật và mẫu thử như sau:

+ Tài liệu kỹ thuật

++ Bản vẽ tổng thể của khung và các bản vẽ ống cổ, thân chính, thân khung.

++ Bản đăng ký thông số kỹ thuật gồm ít nhất các thông tin được quy định tại Phụ lục QCVN 30:2024/BGTVT

+ Mẫu thử

01 khung thành phẩm đã có mã nhận dạng khung.

01 khung thành phẩm đã có mã nhận dạng khung, được lắp hệ thống treo, hệ thống chuyển động, hệ thống điều khiển và yên xe.

- Báo cáo thử nghiệm

Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm đối với các nội dung thử nghiệm được quy định tại Điều 2 QCVN 30:2024/BGTVT.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

634 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào