Thông tư 20/2024 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê từ 01/01/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thế nào?

Thông tư 20/2024 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê từ 01/01/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thế nào?

Thông tư 20/2024 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê từ 01/01/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thế nào?

Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê. TẢI VỀ

Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê nhằm thu thập thông tin để biên soạn các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thống kê và phục vụ biên soạn báo cáo tình hình kinh tế - xã hội.

Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê, bao gồm:

+ Cơ quan thống kê trung ương;

+ Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

+ Tổ chức, cá nhân có liên quan.

Thông tư 20/2024 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê từ 01/01/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thế nào?

Thông tư 20/2024 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê từ 01/01/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thế nào? (Hình từ Internet)

Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê ra sao?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT quy định nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê như sau:

(1) Mục đích

Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê nhằm thu thập thông tin để biên soạn các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thống kê và phục vụ biên soạn báo cáo tình hình kinh tế - xã hội.

(2) Phạm vi thống kê

Số liệu báo cáo trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(3) Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT.

(4) Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo là Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.

(5) Đơn vị nhận báo cáo

Đơn vị nhận báo cáo là cơ quan thống kê trung ương (Tổng cục Thống kê) được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.

(6) Ký hiệu biểu

Ký hiệu biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần số được đánh liên tục từ 001 đến hết số lượng biểu được ban hành; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và chu kỳ báo cáo (năm - N; 2 năm - 2N; 5 năm - 5N; quý - Q; tháng - T; vụ - V; hỗn hợp - H); lấy chữ BCC (Báo cáo Cục) thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê ngành Thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Ký hiệu biểu được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.

(7) Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch và được quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, bao gồm:

(i) Báo cáo thống kê tháng

(ii) Báo cáo thống kê quý

(iii) Báo cáo thống kê 6 tháng

(iv) Báo cáo thống kê 9 tháng

(v) Báo cáo thống kê năm

(vi) Báo cáo thống kê theo Vụ

(vii) Báo cáo thống kê đột xuất trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn. Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác được ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.

(8) Thời hạn nhận báo cáo

Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.

(9) Phương thức gửi báo cáo

Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo thống kê bằng báo cáo điện tử hoặc bản giấy theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu. Báo cáo phải được ký số (đối với báo cáo điện tử) hoặc có chữ ký của Thủ trưởng, đóng dấu của đơn vị (đối với báo cáo bằng bản giấy) để bảo đảm tính chính xác của số liệu, thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.

(10) Biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê

Chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê bao gồm: Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê; các biểu mẫu báo cáo thống kê, giải thích và hướng dẫn cách ghi biểu báo cáo của các lĩnh vực quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục số I đến Phụ lục số VI) ban hành kèm theo Thông tư này gồm:

(i) Phụ lục I: Biểu mẫu báo cáo thống kê tài khoản quốc gia.

(ii) Phụ lục II: Biểu mẫu báo cáo thống kê nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

(ii) Phụ lục III: Biểu mẫu báo cáo thống kê công nghiệp.

(iii) Phụ lục IV: Biểu mẫu báo cáo thống kê vốn đầu tư và xây dựng.

(iv) Phụ lục V: Biểu mẫu báo cáo thống kê thương mại và dịch vụ.

(v) Phụ lục VI: Biểu mẫu báo cáo thống kê xã hội và môi trường.

Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành khi nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT quy định:

+ Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2025 và thay thế Thông tư 01/2019/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về Chế độ báo cáo thống kê Ngành Thống kê.

+ Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời xem xét, chỉnh lý.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
21 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào