Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản từ 21/03/2024 ra sao?
Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản từ 21/03/2024 ra sao?
Ngày 05/02/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Theo đó, mức thu lệ phí mới đối với việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản từ 21/03/2024 như sau:
Đối với hoạt động thăm dò khoáng sản
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
Đối với hoạt động khai thác khoáng sản
Số TT | Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản | Mức thu (đồng/giấy phép) |
1 | Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối | |
a | Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm | 1.000.000 |
b | Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm | 10.000.000 |
c | Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm | 15.000.000 |
2 | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này | |
a | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm | 15.000.000 |
b | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này | 20.000.000 |
c | Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này | 30.000.000 |
3 | Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng | 40.000.000 |
4 | Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này | |
a | Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | 40.000.000 |
b | Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | 50.000.000 |
5 | Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này | 60.000.000 |
6 | Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm | 80.000.000 |
7 | Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại | 100.000.000 |
Khai thác tận thu khoáng sản
Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng khoang sản
Mức thu bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.
Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản từ 21/03/2024 ra sao? (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản được chuẩn bị như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Khoáng sản 2010 thì hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá;
- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản 2010.
Theo đó, văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản được lập thành 01 bộ, theo hình thức quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định 158/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 10 Điều 4 Nghị định 22/2023/NĐ-CP như sau:
(1) Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính của các văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 158/2016/NĐ-CP.
Trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản được chuẩn bị như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật khoáng sản 2010 (sửa đổi 2018) thì hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản;
- Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;
- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Khoáng sản 2010;
- Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá.
Theo đó, văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản được lập thành 01 bộ, theo hình thức quy định tại khoản 1 Điều 49 Nghị định 158/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 5 Điều 4 Nghị định 22/2023/NĐ-CP như sau:
(1) Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò khoáng sản;
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính của Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 158/2016/NĐ-CP.
Trường hợp đề nghị thăm dò quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thông tư 10/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 21/03/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.