Thời hạn lập danh mục văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nghị quyết do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo là bao lâu?

Cho hỏi thời hạn lập danh mục văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nghị quyết do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo là bao lâu? Câu hỏi của anh Trung đến từ Nam Định.

Thời hạn lập danh mục văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nghị quyết do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 10 Thông tư 26/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Lập danh mục văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nghị quyết do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo
1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo được thông qua, cơ quan chủ trì soạn thảo theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này có trách nhiệm thực hiện rà soát, lập dự thảo danh mục văn bản quy định chi tiết theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày luật, pháp lệnh, nghị quyết được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua; 07 ngày, kể từ ngày lệnh, quyết định của Chủ tịch nước được ký ban hành, Vụ Pháp chế nghiên cứu tiếp thu và hoàn thiện dự thảo danh mục văn bản quy định chi tiết trình Lãnh đạo Bộ ký gửi Bộ Tư pháp.
3. Đối với danh mục văn bản quy định chi tiết do Bộ Giao thông vận tải chủ trì xây dựng, cơ quan chủ trì soạn thảo đề xuất dự kiến phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan chủ trì tham mưu trình, thời gian trình và gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ và đăng ký chương trình công tác của Chính phủ.

Theo như quy định trên thì trong vòng 5 ngày kể từ khi luật, pháp lệnh, nghị quyết do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo được thông qua thì đơn vị chủ trì soạn thảo phải có trách nhiệm rà soát và lập dự thảo danh mục văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết, pháp lệnh đó.

Việc lập danh mục văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết, pháp lệnh được thực hiện theo điểm a, điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định 34/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 154/2020/NĐ-CP như sau:

- Đề xuất danh mục văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, trong đó nêu rõ tên văn bản được quy định chi tiết; điều, khoản, điểm được giao quy định chi tiết; dự kiến tên văn bản quy định chi tiết; cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp; thời hạn trình ban hành;

- Lập danh mục các nội dung luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước giao cho địa phương quy định chi tiết.

Thời hạn lập danh mục văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nghị quyết do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo là bao lâu?

Thời hạn lập danh mục văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nghị quyết do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo là bao lâu?

Lập văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nghị quyết không do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo như thế nào?

Căn cứ vào Điều 11 Thông tư 26/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nghị quyết không do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo
Trường hợp quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh phân công Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết, Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu Bộ trưởng giao cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan tham mưu trình văn bản quy định chi tiết này; đồng thời, tổng hợp vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ.

Theo đó, Vụ pháp chế sẽ chủ trì, phối hợp với các đơn vị tham mưu cho Bộ trưởng giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo, tổng hợp văn bản vào chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hằng năm khi quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo văn bản chi tiết luật, pháp lệnh, nghị quyết.

Thời hạn tham mưu Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Chính phủ của đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 26/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Lập danh mục văn bản quy định chi tiết nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo
1. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày văn bản được ký ban hành, cơ quan chủ trì tham mưu trình nghị định của Chính phủ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 19, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Điều 20 Luật Ban hành văn bản có trách nhiệm tham mưu văn bản gửi các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về các nội dung nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết.
2. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày văn bản được ký ban hành, cơ quan chủ trì tham mưu trình thông tư của Bộ trưởng quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Ban hành văn bản có trách nhiệm tham mưu văn bản gửi Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về các nội dung thông tư giao Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết.
3. Cơ quan chủ trì tham mưu trình tại khoản 1, khoản 2 Điều này có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc soạn thảo, ban hành văn bản quy định chi tiết; tham mưu tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc tham mưu xử lý theo thẩm quyền về những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo của cơ quan được giao quy định chi tiết nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng.
4. Văn bản gửi các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; văn bản đôn đốc, xử lý (nếu có) quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này đồng thời được gửi Bộ Tư pháp.

Như vậy, trong vòng 5 ngày kể từ khi ký ban hành Nghị định, Quyết định thì cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải đã tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm tham mưu văn bản gửi các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về các nội dung mà Nghị định, Quyết định giao Bộ trường, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân quy định chi tiết.

Thông tư 26/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

945 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào