Thời hạn giải quyết đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện là bao nhiêu ngày theo quy định hiện nay?
Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện là mẫu nào?
Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện theo Mẫu số 32 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP. Dưới đây là hình ảnh Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện:
Tải Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện: Tại đây.
Thời hạn giải quyết đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện là bao lâu? Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 121 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện
...
4. Thủ tục hủy bỏ niêm yết tự nguyện
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán ban hành quyết định chấp thuận hủy niêm yết chứng khoán tự nguyện; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy theo quy định trên thời hạn giải quyết đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện là 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở giao dịch chứng khoán nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 121 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện
1. Điều kiện được hủy bỏ niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tự nguyện:
a) Quyết định hủy bỏ niêm yết tự nguyện được Đại hội đồng cổ đông, Đại hội nhà đầu tư biểu quyết thông qua theo quy định pháp luật doanh nghiệp, quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, trong đó phải được trên 50% số phiếu biểu quyết của các cổ đông không phải là cổ đông lớn thông qua;
b) Việc hủy bỏ niêm yết tự nguyện chỉ được thực hiện sau tối thiểu 02 năm kể từ ngày có Quyết định chấp thuận niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
2. Điều kiện được hủy bỏ niêm yết chứng quyền có bảo đảm tự nguyện:
Tổ chức phát hành được hủy niêm yết tự nguyện một phần hoặc toàn bộ chứng quyền chưa lưu hành sau ngày niêm yết tối thiểu là 30 ngày theo nguyên tắc:
a) Trường hợp vẫn còn chứng quyền đang lưu hành, số chứng quyền còn lại (sau khi trừ phần dự kiến hủy niêm yết) đạt tối thiểu 10% số chứng quyền đã phát hành;
b) Trường hợp tổ chức phát hành đã sở hữu toàn bộ số chứng quyền đã phát hành, tổ chức phát hành được đề nghị hủy niêm yết tất cả số chứng quyền đã phát hành.
3. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện bao gồm:
a) Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện theo Mẫu số 32 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết cổ phiếu) hoặc của Đại hội nhà đầu tư (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết chứng chỉ quỹ) hoặc của Hội đồng quản trị (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết chứng quyền có bảo đảm) thông qua việc hủy bỏ niêm yết tự nguyện;
c) Phương án giải quyết quyền lợi cho cổ đông sau khi hủy niêm yết tự nguyện đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết cổ phiếu).
4. Thủ tục hủy bỏ niêm yết tự nguyện
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán ban hành quyết định chấp thuận hủy niêm yết chứng khoán tự nguyện; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết chứng khoán tự nguyện gồm có:
- Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện theo Mẫu số 32 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết cổ phiếu) hoặc của Đại hội nhà đầu tư (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết chứng chỉ quỹ) hoặc của Hội đồng quản trị (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết chứng quyền có bảo đảm) thông qua việc hủy bỏ niêm yết tự nguyện.
- Phương án giải quyết quyền lợi cho cổ đông sau khi hủy niêm yết tự nguyện đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết cổ phiếu).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.