Quy định về hoạt động đại lý thanh toán và hợp đồng đại lý thanh toán theo Thông tư 07/2024/TT-NHNN ra sao?

Nội dung quy định về các hoạt động đại lý thanh toán và hợp đồng đại lý thanh toán được quy định tại Thông tư 07/2024/TT-NHNN.

Hoạt động đại lý thanh toán và hợp đồng đại lý thanh toán là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-NHNN, đã nêu giải thích như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động đại lý thanh toán là việc bên giao đại lý thanh toán ủy quyền cho bên đại lý thanh toán để thực hiện một phần quy trình mở tài khoản thanh toán, phát hành thẻ ngân hàng và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng.
5. Hợp đồng đại lý thanh toán là thỏa thuận giữa bên giao đại lý và bên đại lý về việc thực hiện một phần quy trình mở tài khoản thanh toán, phát hành thẻ ngân hàng và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng.

Như vậy, hoạt động đại lý thanh toán là việc bên giao đại lý thanh toán ủy quyền cho bên đại lý thanh toán để thực hiện một phần quy trình mở tài khoản thanh toán, phát hành thẻ ngân hàng và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng.

Còn hợp đồng đại lý thanh toán là thỏa thuận giữa bên giao đại lý và bên đại lý về việc thực hiện một phần quy trình mở tài khoản thanh toán, phát hành thẻ ngân hàng và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng.

Quy định về hoạt động đại lý thanh toán và hợp đồng đại lý thanh toán theo Thông tư 07/2024/TT-NHNN ra sao?

Quy định về hoạt động đại lý thanh toán và hợp đồng đại lý thanh toán theo Thông tư 07/2024/TT-NHNN ra sao?

Bên giao đại lý được giao cho bên đại lý thực hiện các nghiệp vụ gì?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 07/2024/TT-NHNN về các nội dung hoạt động đại lý thanh toán như sau:

- Nhận hồ sơ mở tài khoản thanh toán, kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng để gửi cho bên giao đại lý và hướng dẫn khách hàng sử dụng tài khoản thanh toán.

- Nhận hồ sơ phát hành thẻ ngân hàng, kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng để gửi cho bên giao đại lý và hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng.

- Tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ thanh toán của khách hàng, lập, ký, kiểm soát, xử lý chứng từ giao dịch của khách hàng, chuyển thông tin giao dịch của khách hàng cho bên giao đại lý, nhận tiền mặt từ khách hàng hoặc trả tiền mặt cho khách hàng nhằm thực hiện các giao dịch:

+ Nộp/rút tiền mặt vào/từ tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại bên giao đại lý;

+ Nộp/rút tiền mặt vào/từ thẻ ghi nợ, thẻ trả trước định danh của khách hàng do bên giao đại lý phát hành;

+ Nộp tiền mặt để thanh toán dư nợ thẻ tín dụng của khách hàng do bên giao đại lý phát hành;

+ Thực hiện dịch vụ thanh toán lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ.

Lưu ý: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ thanh toán của khách hàng thì bên đại lý xử lý chứng từ giao dịch của khách hàng và thực hiện chuyển thông tin giao dịch của khách hàng cho bên giao đại lý, trừ trường hợp xảy ra sự cố hệ thống thông tin và/hoặc các điều kiện bất khả kháng khác không thể thực hiện được giao dịch của khách hàng.

Hợp đồng đại lý thanh toán gồm những nội dung gì?

Theo Điều 8 Thông tư 07/2024/TT-NHNN đã quy định về các nội dung quy định trong hợp đồng đại lý thanh toán, cụ thể:

Các nội dung quy định trong hợp đồng đại lý thanh toán
1. Hợp đồng đại lý thanh toán phải có tối thiểu các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của bên giao đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên giao đại lý;
b) Tên, địa chỉ của bên đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên đại lý;
c) Phạm vi giao đại lý, trong đó bao gồm các nội dung hoạt động được giao đại lý và hạn mức áp dụng đối với khách hàng, hạn mức áp dụng đối với bên đại lý;
d) Thời hạn giao đại lý;
đ) Thời gian giao dịch hàng ngày và giờ làm việc;
e) Phí giao đại lý thanh toán;
g) Số lượng điểm đại lý hoặc danh sách điểm đại lý;
h) Quyền, nghĩa vụ của bên giao đại lý, bên đại lý;
i) Phương thức giải quyết tranh chấp;
k) Chấm dứt hợp đồng đại lý thanh toán.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên được thỏa thuận các nội dung khác tại hợp đồng đại lý thanh toán theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, một hợp đồng đại lý thanh toán phải có tối thiểu các nội dung sau:

- Tên, địa chỉ của bên giao đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên giao đại lý;

- Tên, địa chỉ của bên đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên đại lý;

- Phạm vi giao đại lý, trong đó bao gồm các nội dung hoạt động được giao đại lý và hạn mức áp dụng đối với khách hàng, hạn mức áp dụng đối với bên đại lý;

- Thời hạn giao đại lý;

- Thời gian giao dịch hàng ngày và giờ làm việc;

- Phí giao đại lý thanh toán;

- Số lượng điểm đại lý hoặc danh sách điểm đại lý;

- Quyền, nghĩa vụ của bên giao đại lý, bên đại lý;

- Phương thức giải quyết tranh chấp;

- Chấm dứt hợp đồng đại lý thanh toán.

Ngoài ra, các bên được thỏa thuận thêm các nội dung khác tại hợp đồng đại lý thanh toán theo quy định tại Thông tư 07/2024/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,495 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào