Quy định về chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án chuyên ngành hàng không được sửa đổi, bổ sung như thế nào?

Quy định về chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án chuyên ngành hàng không được sửa đổi, bổ sung như thế nào? anh Mạnh Khiêm - Quảng Trị

Thông tư 12/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án chuyên ngành hàng không từ 29/6/2023 được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT đã sửa đổi Điều 8 Thông tư 23/2021/TT-BGTVT quy định:

Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án căn cứ nội dung thông tin được công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao gồm: Văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có). Việc nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Hết thời hạn đăng ký thực hiện dự án, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.

Như vậy, về chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án thì nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án căn cứ nội dung thông tin được công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 23/2021/TT-BGTVT.

- Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao gồm:

+ Văn bản đăng ký thực hiện dự án;

+ Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;

+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Đồng thời, việc nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

hồ sơ dự án

Quy định về chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án chuyên ngành hàng không được sửa đổi, bổ sung như thế nào? (Hình internet)

Sửa nội dung tại hồ sơ đăng ký thực hiện dự án chuyên ngành hàng không và thời hạn nộp từ 29/6/2023 ra sao?

Theo khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT sửa đổi khoản 2 Mục 6 Chương I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGTVT quy định:

2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải].”.

Dẫn chiếu Mục 6 Chương I Phụ lục II Thông tư 23/2021/TT-BGTVT như sau:

mục 2

Như vậy, tại Thông tư 12/2023/TT-BGVT quy định nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 thay vì là chỉ rõ thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như trước kia.

Sửa quy định ghi giá sàn nộp ngân sách nhà nước từ 29/6/2023 như thế nào?

Theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT quy định:

5. Sửa đổi Mục 1.2 CDNĐT Chương II Phần 1 Phụ lục IV như sau:
“Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1): ___ [ghi sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án].
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2): ___ [ghi sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư được xác định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này].
- Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3): ___ [ghi giá sàn nộp ngân sách nhà nước được xác định theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 16 Thông tư này].”

Mục 1.2 CDNĐT Chương II Phần 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGTVT có nội dung như sau:

chương 2


Như vậy, tại Thông tư 12/2023/TT-BGVT quy định:

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1): ___ [ghi sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án].

- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2): ___ [ghi sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư được xác định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này].

- Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3): ___ [ghi giá sàn nộp ngân sách nhà nước được xác định theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 16 Thông tư này].(sửa)

Dẫn chiếu khoản 3 Điều 16 Thông tư 23/2021/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT như sau:

Xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
...
3. Đối với cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng mới đã được Nhà nước bồi thường, giải phóng mặt bằng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được xác định theo công thức như sau:
m3 = g x s
Trong đó:
- g là giá đất định giá cao nhất cho 01 m2 được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay (tính đến thời điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư);
- s là diện tích khu đất thực hiện dự án được nêu tại mục “dự kiến nhu cầu sử dụng đất” trong hồ sơ trình danh mục dự án đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Giá trị này được xác định mang tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.”.

Như vậy, giá sàn nộp ngân sách nhà nước được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư 23/2021/TT-BGTVT nếu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

886 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào