Phí sử dụng đường bộ năm 3 là bao nhiêu? Cách tính phí đường bộ năm 3 theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP?

Cho tôi hỏi: Phí sử dụng đường bộ năm 3 là bao nhiêu? Cách tính phí đường bộ năm 3 theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP? - Câu hỏi của chú H.P (Ninh Thuận).

Phí sử dụng đường bộ năm 3 là bao nhiêu?

Căn cứ Nghị định 90/2023/NĐ-CP mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Mức thu phí sử dụng đường bộ 1 năm được thực hiện theo Điều 5 Nghị định 90/2023/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP.

Theo đó, mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) đối với xe không thuộc lực lượng quốc phòng, công an bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu mức thu phí tại Mục 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP.

Cụ thể, mức thu của 01 tháng năm thứ 3 như sau:

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu phí 01 tháng của năm thứ 3

(nghìn đồng)

Mức thu phí sử dụng đường bộ năm 3

(nghìn đồng)

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

110.5

1.326

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

153

1.836

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

229.5

2.754

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

331.5

3.978

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

501.5

6.018

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

612

7.344

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

884

10.128

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.215,5

14.586

Lưu ý: Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước.

Số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

Phí sử dụng đường bộ năm 3 là bao nhiêu? Cách tính phí đường bộ năm 3 theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP?

Phí sử dụng đường bộ năm 3 là bao nhiêu? Cách tính phí đường bộ năm 3 theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào đối tượng chịu phí không phải nộp phí sử dụng đường bộ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành, bao gồm:

- Xe ô tô;

- Xe đầu kéo;

- Các loại xe tương tự.

Trong đó, có 07 trường hợp những đối tượng này sẽ không chịu phí sử dụng đường bộ. Cụ thể:

- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.

- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

- Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

- Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.

- Xe của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải) hoặc xe đang tham gia giao thông, sử dụng đường thuộc hệ thông giao thông đường bộ (đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải) chuyên sang không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi:

+ Trung tâm sát hạch lái xe;

+ Nhà ga;

+ Cảng;

+ Khu khai thác khoáng sản; khu nuôi trồng, sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản;

+ Công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).

- Xe đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.

- Xe bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

Lưu ý:

Chưa thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô mang biển số nước ngoài (bao gồm cả trường hợp xe được cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số tạm thời) được cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn theo quy định của pháp luật.

Nghị định 90/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày nào?

Căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định 90/2023/NĐ-CP về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2024.
...

Như vậy, Nghị định 90/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 01/02/2024.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
716 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào