Phạm vi hoạt động khám chữa bệnh của nhân viên y tế thôn, bản như thế nào? Nhân viên y tế thôn, bản có chức năng gì?
Phạm vi hoạt động khám chữa bệnh của nhân viên y tế thôn, bản như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 27/2023/TT-BYT quy định về phạm vi hoạt động khám chữa bệnh đối với Nhân viên y tế thôn, bản gồm có như sau:
(1) Đối với người dân tại thôn, bản:
- Phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm, thực hiện sơ cứu ban đầu khi cấp cứu và tai nạn; tham gia chuyển tuyển với các trường hợp cấp cứu;
- Xử trí ban đầu, chăm sóc một số triệu chứng và bệnh thông thường tại cộng đồng và chuyển đến cơ sở y tế khi cần: ho, sốt, ngạt mũi, đau đầu, đau bụng, viêm đường hô hấp trên, tiêu chảy cấp, đau mắt đỏ, cảm cúm, sốt xuất huyết, sốt phát ban, viêm da dị ứng, dị ứng nổi mề đay, sởi, quai bị, chân-tay-miệng, và một số bệnh thông thường khác nếu có theo đặc điểm của từng địa phương;
- Hướng dẫn, tư vấn một số biện pháp chăm sóc sức khỏe; phòng, chống dịch bệnh tại cộng đồng;
- Tham gia quản lý, sàng lọc, tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người khuyết tật, tâm thần, người mắc các bệnh không lây nhiễm: tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và ung thư.
(2) Đối với bà mẹ và trẻ em tại thôn, bản:
- Chăm sóc thai nghén, phát hiện những dấu hiệu bất thường, xử trí ban đầu và hỗ trợ chuyển tuyến đối với phụ nữ mang thai, bà mẹ và trẻ sơ sinh;
- Xử trí đẻ rơi cho phụ nữ mang thai không kịp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ và báo cho trạm y tế xã;
- Hướng dẫn, tư vấn, theo dõi, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh tại nhà trong 06 tuần đầu sau khi sinh đẻ;
- Hướng dẫn một số biện pháp đơn giản về theo dõi, chăm sóc sức khoẻ trẻ em và phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 16 tuổi; tham gia hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em: cân, đo, đo vòng cánh tay, chấm biểu đồ tăng trưởng cho trẻ dưới 05 tuổi; tư vấn về nuôi con bằng sữa mẹ và chế độ ăn bổ sung hợp lý cho trẻ;
- Cấp phát các sản phẩm chứa sắt/axit folic cho phụ nữ mang thai, bà mẹ, các sản phẩm phòng, chống và điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ em theo hướng dẫn của trạm y tế xã (nếu có), kết hợp hướng dẫn, kiểm tra theo dõi tại hộ gia đình;
(3) Quản lý và sử dụng hiệu quả Túi y tế thôn, bản; hỗ trợ trạm y tế xã hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý và hiệu quả.
(4) Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh đối với Nhân viên y tế thôn, bản quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BYT.
Nhân viên y tế thôn, bản có chức năng như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 27/2023/TT-BYT quy định như sau:
Chức năng đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản
1. Đối với Nhân viên y tế thôn, bản: hỗ trợ trạm y tế xã thực hiện chức năng chăm sóc sức khỏe ban đầu tại thôn, bản.
2. Đối với Cô đỡ thôn, bản: hỗ trợ trạm y tế xã thực hiện chức năng chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại thôn, bản.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì nhân viên y tế thôn, bản có chức năng hỗ trợ trạm y tế xã thực hiện chức năng chăm sóc sức khỏe ban đầu tại thôn, bản.
Phạm vi hoạt động khám chữa bệnh của nhân viên y tế thôn, bản như thế nào? Nhân viên y tế thôn bản có chức năng gì? (Hình từ internet)
Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh đối với nhân viên y tế thôn, bản như thế nào?
Căn cứ tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2023/TT-BYT quy định về danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh đối với nhân viên y tế thôn, bản gồm có như sau:
STT | Danh mục kỹ thuật chuyên môn |
1 | Quan sát, đánh giá, nhận định tình trạng toàn thân người bệnh |
2 | Đo, đếm các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh |
3 | Sơ cứu ban đầu các dấu hiệu nguy hiểm về hô hấp, tuần hoàn, tim mạch |
4 | Sơ cứu, băng các vết thương phần mềm chảy máu |
5 | Sơ cứu và cố định tạm thời gãy xương các loại |
6 | Sơ cấp cứu và xử trí ban đầu khi bị bỏng |
7 | Xử trí rắn cắn, băng ép bất động sơ cứu rắn cắn |
8 | Xử trí ban đầu khi bị động vật cắn, đốt... |
9 | Sơ cứu ngộ độc, say nắng, say nóng |
10 | Sơ cấp cứu đuối nước |
11 | Sơ cấp cứu tai nạn sinh hoạt khác: điện giật, ngã... |
12 | Vận chuyển người bệnh an toàn |
13 | Xử trí sốt |
14 | Chăm sóc, tư vấn người viêm đường hô hấp trên |
15 | Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân cúm |
16 | Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân đau mắt đỏ |
17 | Chăm sóc, tư vấn ban đầu bệnh nhân sốt xuất huyết |
18 | Xử trí ban đầu viêm da dị ứng, nổi mề đay, phát ban |
19 | Xử trí ban đầu bệnh sởi |
20 | Xử trí ban đầu bệnh quai bị |
21 | Xử trí ban đầu bệnh chân-tay-miệng |
22 | Xử trí ban đầu đau bụng |
23 | Tư vấn, hướng dẫn một số biện pháp chăm sóc sức khỏe |
24 | Tư vấn, hướng dẫn phòng, chống dịch bệnh tại cộng đồng |
25 | Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi |
26 | Hỗ trợ Trạm y tế xã tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người bị khuyết tật |
27 | Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh tâm thần |
28 | Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh tăng huyết áp |
29 | Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh đái tháo đường |
30 | Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
31 | Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh hen phế quản |
32 | Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh ung thư |
33 | Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện |
34 | Tư vấn, hướng dẫn phục hồi chức năng |
35 | Cạo gió, xoa bóp bấm huyệt bằng tay |
36 | Chăm sóc sức khỏe phụ nữ mang thai |
37 | Phát hiện và xử trí ban đầu các dấu hiệu bất thường ở phụ nữ mang thai |
38 | Xử trí đẻ rơi |
39 | Hỗ trợ chuyển tuyến đối với phụ nữ mai thai, bà mẹ và trẻ sơ sinh |
40 | Tư vấn, chăm sóc sức khỏe bà mẹ sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà |
41 | Tư vấn, chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà |
42 | Tắm trẻ sơ sinh |
43 | Tư vấn về nuôi con bằng sữa mẹ và chế độ ăn bổ sung cho trẻ |
44 | Tư vấn, hướng dẫn theo dõi, chăm sóc sức khỏe trẻ em |
45 | Tư vấn, hướng dẫn phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 16 tuổi |
46 | Tư vấn, chăm sóc ban đầu trẻ bị tiêu chảy |
47 | Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, đo chiều cao, cân nặng, đo vòng cánh tay trẻ em, đo vòng đầu trẻ em, chấm biểu đồ tăng trưởng cho trẻ em dưới 05 tuổi |
48 | Cấp phát và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm chứa sắt/axit folic cho phụ nữ mang thai, bà mẹ theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có) |
49 | Cấp phát và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm phòng chống và điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ em theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có) |
50 | Hỗ trợ Trạm y tế xã hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý và hiệu quả theo chỉ định và hướng dẫn của Trạm y tế xã. |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.