Nhóm chỉ tiêu thống kê về phương tiện giao thông đường bộ từ ngày 15/8/2024 theo Thông tư 08 như thế nào?
Nhóm chỉ tiêu thống kê về phương tiện giao thông đường bộ từ ngày 15/8/2024 theo Thông tư 08 như thế nào?
Căn cứ Điều 12 Thông tư 26/2024/TT-BCA quy định về nhóm chỉ tiêu thống kê về phương tiện giao thông đường bộ như sau:
Nhóm chỉ tiêu về phương tiện giao thông đường bộ bao gồm cả phương tiện gây ra và phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông.
(1) Loại phương tiện
- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm: xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự;
- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ gồm: xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự;
- Xe máy chuyên dùng gồm: xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
(2) Điều kiện của phương tiện trước khi xảy ra tai nạn giao thông
- Đăng ký xe: có hay không, số chứng nhận đăng ký xe, biển số, màu biển số, nhãn hiệu, số loại, tên chủ phương tiện (cá nhân hoặc tổ chức), địa chỉ đăng ký;
- Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: có hay không, số giấy chứng nhận kiểm định, đơn vị kiểm định, hạn kiểm định, chu kỳ kiểm định, năm sản xuất, số km trên đồng hồ công tơ mét;
- Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: có hay không, số giấy chứng nhận, thời hạn bảo hiểm;
- Số người, hàng hóa chở trên phương tiện (nếu có): loại hàng hóa, khối lượng, kích thước;
- Điều kiện an toàn kỹ thuật của phương tiện (hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống truyền lực, hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu và các trang thiết bị an toàn khác) có được bảo dưỡng, sửa chữa đúng định kỳ hay không.
(3) Tình trạng của phương tiện sau khi xảy ra tai nạn giao thông: còn điều khiển di chuyển được, không điều khiển di chuyển được; số túi khí bị bung; bị cháy, nổ.
Nhóm chỉ tiêu thống kê về phương tiện giao thông đường bộ từ ngày 15/8/2024 theo Thông tư 08 như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm những loại nào?
Căn cứ theo Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm:
(1) Xe ô tô gồm:
- Xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện;
- Xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg;
- Xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;
(2) Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;
(3) Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;
(4) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe);
(5) Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở tối đa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg;
Trường hợp xe sử dụng động cơ điện thì có công suất động cơ không lớn hơn 15 kW;
(6) Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg;
(7) Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h;
Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3;
Nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW;
Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy;
(8) Xe tương tự các loại xe nêu trên.
Những điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ là gì?
Căn cứ theo Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ cụ thể như sau:
(1) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
(2) Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
(3) Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện quy định tại (1) và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
(4) Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.